Register Now

Login

Lost Password

Lost your password? Please enter your email address. You will receive a link and will create a new password via email.

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )

Hóa học Lớp 9: Một loại phèn nhôm có công thức MAl(SO4)2.nH2O, trong đó M là kim loại kiềm (kim loại thuộc nhóm IA trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố

Hóa học Lớp 9: Một loại phèn nhôm có công thức MAl(SO4)2.nH2O, trong đó M là kim loại kiềm (kim loại thuộc nhóm IA trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học). Lấy 7,11 gam phèn nung tới khối lượng không đổi thì thu được 3,87 gam phèn khan; Mặt khác lấy 7,11 gam phèn hòa tan vào nước và cho tác dụng hoàn toàn với BaCl2 dư thì thu được 6,99 gam kết tủa. 4 1. Xác định công thức phân tử của phèn. 2. Cho biết nồng độ của dung dịch MAl(SO4)2 bão hòa ở 20oC là 5,66%. a. Tính độ tan của MAl(SO4)2 ở 20oC. b. Lấy 600 gam dung dịch MAl(SO4)2 bão hòa ở 20oC đem nung nóng để làm bay hơi bớt 200 gam nước, phần dung dịch còn lại được làm lạnh tới 20oC. Hỏi có bao nhiêu gam tinh thể phèn MAl(SO4)2.nH2O kết tinh?, giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.

Comments ( 2 )

  1. Giải đáp:
    Lấy 7,11 gam phèn nung tới khối lượng không đổi thì thu được 3,87 gam phèn khan. => Khối lượng nước ở trong phèn là:
    mH2O(.)phèn = 7,11 – 3,87 = 3,24(g)
    Số mol nước ở trong phèn: nH2O(.) phèn = 3,24/18 = 0,18 (mol)
    Số mol kết tủa BaSO4: nBaSO4 = 6,99/233 = 0,03 (mol)
    Ta có: Số mol phèn = ½ số mol của kết tủa
    BaSO4 = ½ x 0,03 = 0,015 (mol)
    2)Do đó khối lượng của kim loại M trong phèn là:
    MM = 474 – 27 – 12×18 – 96×2 = 39 (g) => M là Kali
    (thỏa mãn là kim loại thuộc nhóm IA bảng tuần hoàn các NTHH).
    Kết luận: Vậy CTPT của phèn là : KAl(SO4)2.12H2O.
     

  2. Giải đáp:
    Lấy 7,11 gam phèn nung tới khối lượng không đổi thì thu được 3,87 gam phèn khan. => Khối lượng nước ở trong phèn là:
    mH2O(.)phèn = 7,11 – 3,87 = 3,24(g)
    Số mol nước ở trong phèn: nH2O(.) phèn = 3,24/18 = 0,18 (mol)
    Số mol kết tủa BaSO4: nBaSO4 = 6,99/233 = 0,03 (mol)
    Ta có: Số mol phèn = ½ số mol của kết tủa
    BaSO4 = ½ x 0,03 = 0,015 (mol)
    Do đó khối lượng mol của phèn là: M phèn = 7,11/0,015 = 474(g)
    Vì số mol của H2O trong phèn là 0,18 và số mol của phèn là 0,015 nên ta có phương trình: 0,015n = 0,18. Giải ra được: n = 12.
     
    Lời giải và giải thích chi tiết:
     

Leave a reply

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )