Register Now

Login

Lost Password

Lost your password? Please enter your email address. You will receive a link and will create a new password via email.

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )

Hóa học Lớp 8: Câu 1: Trong công thức hóa học nào dưới đây sắt có hóa trị III? A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO hoặc Fe3O4 Câu 2: Hiện tượng nào sau đâ

Hóa học Lớp 8: Câu 1: Trong công thức hóa học nào dưới đây sắt có hóa trị III?
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. FeO hoặc Fe3O4
Câu 2: Hiện tượng nào sau đây là biến đổi hóa học?
A. Nước đá tan chảy
B. Muối ăn tan trong nước tạo thành nước muối
C. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi
D. Sắt bị gỉ sét tạo thành sắt oxit
Câu 3: Ở cùng một điều kiện về nhiệt độ và áp suất, số mol bất kì chất khí nào cũng có thể tích:
A. bằng nhau
B. 22 lít
C. 22,4 lít
D. 24 lít
Câu 4: Hợp chất là những chất tạo nên:
A. từ một chất duuy nhất
B. từ một nguyên tố hóa học
C. từ nhiều chất khác nhau
D. từ hơn một nguyên tố hóa học
Câu 5: Trong công thức hóa học của hidro sunfat H2S và khí sunfurơ SO2, hóa trị của lưu huỳnh lần lượt là:
A. I và II
B. II và IV
C. IV và II
D. đều là II
Câu 6: Dãy nguyên tố hóa học nào dưới đây đều là kim loại?
A. Fe, Cu, Al
B. Fe, S, Cu
C. Fe, C, Al
D. Fe, Cu, H
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phản ứng háo học sau:
Na + Cl2 −to→ NaCl
SO2 + O2 −to→ SO3
Fe + HCl → FeCl2 + H2
Al(OH)3 −to→ Al2O3 + H2O
Câu 2: Tính số mol trong các hợp chất sau:
8 gam đồng oxit (CuO).
300 gam sắt (III) sunfat (Fe2(SO4)3).
Ở điều kiện tiêu chuẩn, hãy tính thể tích của:
2 mol khí hidro.
16 gam khí oxi.
Cho biết nguyên tử khối của một số nguyên tố hóa học:
S=32, O=16, Cu=64, Fe=56.
Câu 3: Áp dụng công thức tính tỉ khối, hãy tính:
Tỉ khối của khí oxi (O2) đối với khí hidro (H2).
Khối lượng mol khí A có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
Câu 4: Đốt cháy 24 gam magie (Mg) với oxi (O2) trong không khí thu được 40 gam magie oxit (MgO). Phản ứng hóa học có phương trinh chữ như sau:
Magie + oxi → magie oxit
Lập phương trình hóa học và viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng
Câu 9:
1) Tính khối lượng của hỗn hợp khí ở đktc gồm 2,24 lít SO2 và 3,36 lít O2.
2) Tính thể tích ở đktc của một hỗn hợp khí gồm 4,4 gam CO2 và 3,2 gam O2.
3) Tính số mol chứa trong 3.1023 phân tử nước.
Câu 10: Phản ứng hóa học xảy ra khi cồn cháy (đèn cồn trong phòng thí nghiệm) là
Rượu etylic (C2H5OH) + oxi  cacbonic (CO2) + nước
1) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng.
2) Cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng hóa học.
3) Tính tỉ lệ về khối lượng giữa các chất trong phản ứng hóa học.
4) Tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hết 4,6 gam rượu etylic và thể tích khí cacbonic tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn., giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.

Comments ( 2 )

  1. Giải đáp:
     
    Lời giải và giải thích chi tiết:
    Câu 1: chọn B
    +) FeO : a x 1 = II x 1 => a = II (loại)
    +) Fe2O3 : b x 2 = II x 3 => b = III (nhận)
    +) Fe3O4 : c x 3 = II x 4 => c = 8/3 (loại)
    Câu 2: chọn D
    Quá trình biễn đổi chất này thành chất khác gọi là hiện tượng hóa học.
    Câu 3: chọn A
    Câu 4: chọn D
    Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
    Câu 5: chọn B
    +) Trong H2S: I x 2 = a x 1 => a = II
    +) SO2: b x 1 = II x 2 => b = IV
    Câu 6: chọn A
    #Trumhoahocc

  2. Câu 1: chọn B
    +) FeO : a x 1 = II x 1 → a = II (loại)
    +) Fe2O3 : b x 2 = II x 3 → b = III (nhận)
    +) Fe3O4 : c x 3 = II x 4 → c = 8/3 (loại)
    Câu 2: chọn D
    Quá trình biễn đổi chất này thành chất khác gọi là hiện tượng hóa học.
    Câu 3: chọn A
    Câu 4: chọn D
    Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
    Câu 5: chọn B
    +) Trong H2S: I x 2 = a x 1 → a = II
    +) SO2: b x 1 = II x 2 → b = IV
    Câu 6: chọn A
    Câu 1: Cân bằng các phản ứng hóa học:
    2Na + Cl2 −to→ 2NaCl
    2SO2 + O2 −to→ 2SO3
    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
    2Al(OH)3 −to→ Al2O3 + 3H2O
    Câu 2: Tính số mol trong các lượng chất:
    8 gam đồng oxit: n = m/M= 8/80 = 0,1 (mol)
    300 gam Fe2(SO4)3: n = m/M= 300/400 = 0,75 (mol)
    2 mol khí hidro: V = n.22,4 = 2.22,4 = 44,8 (lít)
    16 gam khí oxi: n = m : M = 16 : 32 = 0,5 (mol)
    V = n.22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 (lít)
    Câu 3: Áp dụng công thức tính tỉ khối, ta có:
    Tỉ khối của khí oxi (O2) đối với khí hidro (H2):
    Khối lượng mol khí A có tỉ khối với không khí là 2,207:
    dA/kk = MA/29 → MA = d.29 = 2,207.29 = 64 (gam)
    Câu 4:
    Lập phương trình hóa học và viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng: 2Mg + O2 → 2MgO
    mMg+ mO2= mMgO
    Khối lượng oxi phản ứng: mO2= mMgO– mMg= 40 – 24 = 16 (gam)
    Câu 10:
    C2H5OH + 3O2 −to→ 2CO2 + 3H2O (1)
    Tỉ lệ số phân tử C2H5OH: số phân tử O2: số phân tử CO2: số phân tử H2O = 1 : 3 : 2 : 3
    mC2H5OH ∶ mO2 ∶ mCO: mH2O = 46 : (3×32) : (2×44) : (3×18)
    = 46 : 96 : 88 : 54
    Ta có : nC2H5OH= 4,6/46 = 0,1 (mol)
    Từ (1) → nCO2=0,2 (mol) → VCO2= 0,2.22,4 = 4,48 (lít)
    Từ (1) → nO2= 0,3 (mol) → VO2= 0,3.22,3 = 6,72 (lít)
     

Leave a reply

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )