Register Now

Login

Lost Password

Lost your password? Please enter your email address. You will receive a link and will create a new password via email.

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )

Hóa học Lớp 8: Câu 1: Phương pháp chứng cất được dung để tách một hỗn hợp gồm: A. nước với muối ăn B. nước với rượu C. cát với đường D. bột sắt với lư

Hóa học Lớp 8: Câu 1: Phương pháp chứng cất được dung để tách một hỗn hợp gồm:
A. nước với muối ăn
B. nước với rượu
C. cát với đường
D. bột sắt với lưu huỳnh
Câu 2: Cho các công thức hóa học của một số chất như sau: oxi O2, bạc clorua AgCl, magie oxit MgO, kim loại đồng Cu, kali nitrat KNO3, natri hidroxit NaOH.
Trong các chất trên có mấy đơn chất, mấy hợp chất?
A. 3 đơn chất và 3 hợp chất
B. 1 đơn chất và 5 hợp chất
C. 4 đơn chất và 2 hợp chất
D. 2 đơn chất và 4 hợp chất
Câu 3: hai nguyên tử khác nhau, muốn có cùng kí hiệu hóa học phải có tính chất:
A. cùng số elctron trong nhân
B. cùng số nowtron trong nhân
C. cùng số proton trong nhân
D. cùng khối lượng
Câu 4: Từ công thức hóa học K2CO3 cho biết ý nào đúng?
Hợp chất trên do 3 đơn chất K, C, O tạo nên.
Hợp chất trên do 3 nguyên tố K, C, O tạo nên.
Hợp chất trên có phân tử khối 138 đvC (K=39, c=12, O=16).
Hơp chất trên là hỗn hợp 3 chất kali, cacbon, oxi.
A. 1, 2, 3
B. 2, 3, 4
C. 1, 4
D. 2, 3
Câu 5: Theo hóa trị của sắt trong Fe2O3, hãy chọn công thức hóa học đúng của hợp chất gồm Fe liên kết với nhóm nguyên tử SO4(II).
A. Fe2(SO4)3
B. FeSO4
C. Fe3(SO4)2
D. Fe2SO4
Câu 6: Phải lấy bao nhiêu gam kim loại sắt để có số nguyên tử nhiều gấp 2 lần số nguyên tử có trong 8 gam lưu huỳnh?
A. 29 gam
B. 28 gam
C. 28,5 gam
D. 56 gam
II. TỰ LUẬN
Câu 7:
Tính hóa trị của nguyên tố P trong hợp chất P2O5.
Lập công thức hóa học và tính khối lượng mol của hợp chất gồm Al(III) lien kết với nhóm SO4(II). (Al=27, S=32, O=16)
Câu 8: Cho sơ đồ các phản ứng sau:
Al + O2 −to→ Al2O3
P2O5 + H2O  H3PO4
KClO3 −to→ KCl + O2
Na + H2O → NaOH + H2
H2 + Fe2O3 −to→ Fe + H2O
Mg + HCl → MgCl2 + H2
Hãy chọn hệ số và viết thành phương trình hóa học.
Câu 9: Tìm khối lượng của 1,8.1023 phân tử CO2 và cho biết lượng chất trên chiếm thể tích bao nhiêu ml (đo ở đktc)? (C=12, O=16)
Câu 1: Chọn những từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
_____ là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. Chất biến đổi trong phản ứng gọi là _____, còn _____ mới sinh ra gọi là _____. Trong úa trình phản ứng, lượng chất _____ giảm dần, còn lượng chất_____ tang dần.
Câu 2: Tính khối lượng của:
0,15 mol CuSO4 (Cho Cu=64, S=32, O=16)
5,6 lít khí CO2 (đktc) (Cho C=12, O=16)
Câu 3: Hãy lập các phương trình hóa học sau đây:
Fe + Cl2 −to→ FeCl3
P2O5 + H2O → H3PO4
CO2 + KOH → K2CO3 + H2O
Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm vào dung dịch axit clohidric HCl có chứa 7,3 gam HCl (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm clorua và 0,2 gam khí hidro.
Lập công thức hóa học của muối kẽm clorua. Biết kẽm clorua do hai nguyên tố là Zn và Cl tạo ra.
Tính khối lượng muối kẽm clorua tạo thành., giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.

Comments ( 1 )

  1. Câu 1: chọn B
    Phương pháp chưng cất dung để tách hai chất lỏng ra khỏi nhau (nhiệt độ sôi khác nhau nhiều).
    Câu 2: chọn D
     +) Đơn chất là những chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.
    +) Hợp chất là những chất được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.
    Câu 3: chọn C
    Câu 4: chọn D
    Câu 5: chọn A
    +) Từ Fe2O3 → Fe có hóa trị III.
    +) Fex(SO4)y. Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có:
    III.x = II.y → x/y=II/III=2/3
    → CTHH: Fe2(SO4)3.
    Câu 6: chọn B
    Ta có: nS = 8/32 = 0,25 (mol)
    Số nguyên tử Fe = 2 x số nguyên tử S
    nFe = 2 x nS = 2 x 0,25 = 0,5 (mol)
    MFe = 0,5 x 56 = 28 (gam)
    II. TỰ LUẬN
    Câu 7:
    Gọi t là hóa trị của P trong P2O5
    Theo quy tắc hóa trị: 2 x t = 5 x II → t = V
    Alx(SO4)y
    Theo quy tắc hóa trị: x.III = y.II → x/y = II/III= 2/3
    x=2, y=3 → CTHH: Al2(SO4)3
    M = 27.2 + (32 + 16.4).3 = 342 (gam)
    Câu 8:
    4Al + 3O2 −to→ 2Al2O3
    P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
    2KClO3 −to→ 2KCl + 3O2 
    Na + H2O → NaOH + 1/2 H2 
    3H2 + Fe2O3 −to→ 2Fe + 3H2O
    Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑
    Câu 9: Ta có: nCO2= (1,8.1023)/(6.1023) = 0,3 (mol)
    mCO2=0,3 x 44=13,2 (gam)
    Và VCO2= 0,3 x 22,4 = 6,72 (lit) = 6720 (ml)
    Câu 1:
    Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. Chất biến đổi trong phản ứng gọi là chất phản ứng, còn chất mới sinh ra gọi là sản phẩm. Trong quá trinh phản ứng, lượng chất phản ứng giảm dần, còn lượng chất sản phẩm tang dần.
    a) Khối lượng của CuSO4: m = n.M = 0,15.160 = 24 (gam)
    b) Số mol CO2: n =V/22,4= 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
    Khối lượng của CO2: m = n.M = 0,25.44 = 11 (gam)
    Câu 2: Các phương trình hóa học :
    2Fe + 3Cl2 −to→ 2FeCl3
    P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
    CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
    Câu 3:
    a) Lập công thức hóa học của muối kẽm clorua: ZnCl2
    b) Khối lượng muối ZnCl2 = 6,5 + 7,3 – 0,2 = 13,6 (gam)

Leave a reply

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )