Register Now

Login

Lost Password

Lost your password? Please enter your email address. You will receive a link and will create a new password via email.

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )

Hóa học Lớp 8: Câu 1: Hãy định nghĩa: axit, bazơ, muối và cho ví dụ minh họa. Câu 2: Hoàn thành các phương trình hóa học sau: Fe2O3 + ? −to→ Fe +

Hóa học Lớp 8: Câu 1: Hãy định nghĩa: axit, bazơ, muối và cho ví dụ minh họa.
Câu 2: Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
Fe2O3 + ? −to→ Fe + ?
Zn + HCl → ZnCl2 + ?
Na + H2O  NaOH + ?
KClO3 −to→ KCl + ?
Al + H2SO4 (loãng)  ? + ?
Câu 3: Dẫn khí hiđro đi qua CuO nung nóng.
Viết phương trình hóa học xảy ra.
Sau phản ứng, thu được 19,2 gam Cu. Tính khối lượng CuO tham gia phản ứng và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
(Biết O=16, Cu=64, Al=27, H=1, S=32)., giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.

Comments ( 2 )

  1. Giải đáp+Lời giải và giải thích chi tiết:
    Câu 1 :
    – Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. Ví dụ : HCl , H2SO4
    – Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (- OH). Ví dụ NaOH , Ca(OH)2
    – Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. Ví dụ BaSO4, NaCl, FeCl3 
    Câu 2 : 
    Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
    2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
    2KClO3 → 2KCl + 3O2
    2Al + 3H2SO4 (loãng) → Al2(SO4)3 + 3H2↑
    Câu 3 :
    Phản ứng
    CuO  +  H2 → to Cu + H2O
    Ta có: nCu = 19,2/64 = 0,3(mol)
    Từ PTPỨ →  nCu  = 0,3 (mol) → mCuO = 0,3 x 80 = 24 (gam)
    Và nH2 = 0,3 (mol) → VH2 =0,3 x 22,4 = 6,72 (lít)

  2. Giải đáp:
     Câu 1:
    – Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. Ví dụ HCl, H2SO4, …
    – Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (- OH). Ví dụ NaOH, Ca(OH)2 
    – Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. Ví dụ BaSO4, NaCl, FeCl3 
    Câu 2:
    Fe2O3 + 3H2 −to→ 2Fe + 3H2O
         Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2
         Na + H2O  NaOH + 1/2H2
         KClO3 −to→ KCl + 3/2O2
    Câu 3:
     a) Phản ứng
              CuO + H2 −to→ Cu + H2O (1)
         (mol) 0,3          0,3 ← 0,3
    b) Ta có: nCu = 19,2/64 = 0,3 (mol)
    Từ (1) → nCu = 0,3 (mol) → mCuO = 0,3 x 80 = 24 (gam)
    Và nH2= 0,3 (mol) → VH2 0,3 x 22,4 = 6,72 (lít)
    chúc bn hc giỏi

Leave a reply

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )