Register Now

Login

Lost Password

Lost your password? Please enter your email address. You will receive a link and will create a new password via email.

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )

Hóa học Lớp 8: help mik đi mik cho 5 sao+cảm ơn Câu 6: Người ta quy ước 1 đơn vị cacbon bằng A. 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon. B. khối lượng nguy

Hóa học Lớp 8: help mik đi mik cho 5 sao+cảm ơn
Câu 6: Người ta quy ước 1 đơn vị cacbon bằng
A. 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon. B. khối lượng nguyên tử cacbon.
C. 1/12 khối lượng cacbon. D. khối lượng cacbon
Câu 7: Đá vôi có thành phần chính là canxi cacbonat, khi nung đến khoảng 1000oC thì biến đổi thành 2 chất mới là canxi oxit và khí cacbonic (cacbon đioxit). Vậy canxi cacbonat được tạo nên bởi những nguyên tố là:
A. Ca và O. B. C và O. C. C và Ca. D. Ca, C và O.
Câu 8: Khi đốt cháy một chất trong oxi thu được khí cacbonic CO2 và hơi nước H2O. Nguyên tố nhất thiết phải có trong thành phần của chất mang đốt là
A. Cacbon và hiđro. B. Cacbon và oxi.
C. Cacbon, hiđro và oxi. D. Hiđro và oxi.
Câu 9: Lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2. Ta nói thành phần phân tử của lưu huỳnh đioxit gồm:
A. 2 đơn chất lưu huỳnh và oxi. B. 1 nguyên tố lưu huỳnh và 2 nguyên tố oxi.
C. nguyên tử lưu huỳnh và nguyên tử oxi. D. 1 nguyên tử lưu huỳnh và 2 nguyên tử oxi.
Câu 10: Công thức của hợp chất amoniac NH3 ta biết được điều gì?
A. Chất do 2 nguyên tố là N và H tạo ra , PTK = 17.
B. Chất do 2 nguyên tố là N và H tạo ra, PTK = 17.
C. Chất do 2 nguyên tố là N và H tạo ra, PTK = 17. Có 1 nguyên tử N, 3 nguyên tử H trong phân tử.
D. PTK = 17.
Câu 11. Mol là lượng chất có chứa N phân tử hoặc nguyên tử chất đó. Vậy số N đó là:
A. 6 x 1023 B. 61023 C. 6:1023 D. 6 x 1023
Câu 12. Khối lượng của 0,2 mol NaCl là:
A. 0,2 x 58,5 = 117 (g) B. 0,2 x 58,5 = 11,7 (g)
C. 0,2 x 23 = 4,6 (g) D. 0,2 x 35,5 = 7,1 (g)
Câu 13. Nhóm nào sau đây gồm toàn các đơn chất:
A. Al, Fe, C, O B. Al2O3, HCl, P C. H2O, H2, O2 D. Không nhóm nào
Câu 14. Phân tử khối của Ca(OH)2 là:
A. 58 B. 57 C. 73 D. 74
Câu 15. Với Fe có hóa trị II hoặc III; Nhóm (OH) hóa trị I; O hóa trị II. Nhóm nào sau đây gồm toàn các công thức hóa học viết đúng?
A. Fe2O, Fe(OH)3, Fe2O3 B. FeO, Fe(OH)2, Fe3O2
C. FeO, Fe(OH)2, Fe2O3 D. FeO, FeOH2, Fe2O3
Câu 16. Ở đktc thể tích của 3,2 gam khí oxi là
A. 22,4 lít B. 2,24 lít C. 0,224 lít D. 224 lít
Câu 17. Biết kim loại R có hóa trị II, còn công thức hóa học của axit nitric là HNO3. Công thức hóa học của muối nitrat nào dưới đây của R là đúng ?
A. RNO3 B. R2NO3 C. R(NO3)3 D. R(NO3)2
Câu 18. Có bao nhiêu nguyên tử H trong 0,3 mol phân tử C3H7OH
A. 14,4 x 1023 B. 6 x 1023 C. 1,8 x 1023 D. 12,6 x 1023
Câu 19. Mol là lượng chất có chứa 6.1023 phân tử hoặc nguyên tử chất đó. Vậy trong 2mol phân tử H2 có chứa số phân tử H2 là:
A. 6.1023 B. 3.1023 C. 12.1023 D. 2.1023
Câu20. Khối lượng của 0,2 mol HCl là:
A. 0,2 x 1 = 0,2 (g) B. 0,2 x 35,5 = 7,1 (g)
C. 0,2 x 36,5 = 7,3 (g) D. 0,2 x 6 x 36,5 = 43,8 (g)
Câu 21. Nhóm nào sau đây gồm toàn các hợp chất:
A. Al, Fe, CO B. Al2O3, HCl, P2O5 C. H2O, H2, O2 D. Không nhóm nào
Câu 22. Phân tử khối của H2CO3 là:
A. 86 B. 121 C. 62 D. 29
Câu 23. Với Fe có hóa trị II hoặc III; Nhóm (NO3) hóa trị I; O hóa trị II. Nhóm nào sau đây gồm toàn các công thức hóa học viết đúng?
A. FeO, Fe(NO3)2, Fe3O2 B. FeO, Fe(NO3)2, Fe2O3
C. Fe2O, Fe(NO3)3, Fe2O3 D. FeO, FeNO32, Fe2O3
Câu 24. Ở đktc thể tích của 6,4 gam khí oxi là
A. 44,8 lít B. 448 lít C. 0,448 lít D. 4,48 lít
Câu 25. R là kim loại có hóa trị III, còn công thức hóa học của axit nitric là H2SO4. Công thức hóa học của muối sunfat nào dưới đây của R là đúng (R là kim loại chưa biết)?
A. RSO4 B. R3(SO4)2 C. R2(SO4)3 D. R2SO4
Câu 26. Có bao nhiêu nguyên tử H trong 0,3 mol phân tử C4H9OH
A. 1,8 x 1023 B. 6 x 1023 C. 18 x 1023 D. 16,2 x 1023
Câu 27: Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Giá trị của x là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 28: Kim loại M tạo ra oxit M2O3 có phân tử khối của oxit là 160. Nguyên tử khối của M là
A. 24. B. 27. C. 56. D. 64.
Câu 29: Sắt sunfua là hợp chất chứa 63,6% Fe và 36,4 % S. Sắt sunfua có công thức hóa học là
A. Fe2S3. B. Fe2S. C. FeS2. D. FeS.
Câu 30: Phân tích một khối lượng hợp chất M, người ta nhận thấy thành phần khối lượng của nó có 50% là lưu huỳnh và 50% là oxi. Công thức của hợp chất M có thể là
A. SO2. B. SO3. C. SO4. D. S2O¬3.
II. Tự luận
Câu 2
a) Cho công thức hóa học Fe2O3. Hãy xác định thành phần % theo khối lượng của từng nguyên tố trong hợp chất này.
b)Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là 5,88% H và 94,12% S, khối lượng mol của hợp chất là 34 gam. Tìm CTHH của hợp chất trên.
c) Hợp chất khí SOx có tỉ khối với hidro là 32. Tìm công thức hóa học của hợp chất., giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.

Comments ( 2 )

  1. Giải đáp:
     
    Lời giải và giải thích chi tiết:
    Câu 6: Người ta quy ước 1 đơn vị cacbon bằng
    D. khối lượng cacbon
    Câu 7: Đá vôi có thành phần chính là canxi cacbonat, khi nung đến khoảng 1000oC thì biến đổi thành 2 chất mới là canxi oxit và khí cacbonic (cacbon đioxit). Vậy canxi cacbonat được tạo nên bởi những nguyên tố là:
    D. Ca, C và O.
    Câu 8: Khi đốt cháy một chất trong oxi thu được khí cacbonic CO2 và hơi nước H2O. Nguyên tố nhất thiết phải có trong thành phần của chất mang đốt là
    A. Cacbon và hiđro.
    Câu 9: Lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2. Ta nói thành phần phân tử của lưu huỳnh đioxit gồm:
    D. 1 nguyên tử lưu huỳnh và 2 nguyên tử oxi.
    Câu 10: Công thức của hợp chất amoniac NH3 ta biết được điều gì?
    A. Chất do 2 nguyên tố là N và H tạo ra , PTK = 17.

  2. Câu 6:
    Người ta quy ước 1 đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon.
    Câu 7
    -Đá vôi có thành phần chính là canxi cacbonat, khi nung đến khoảng 1000oC thì biến đổi thành 2 chất mới là canxi oxit và khí cacbonic (cacbon đioxit). Vậy canxi cacbonat được tạo nên bởi những nguyên tố là: Ca, C và O
    Câu 8
    -Khi đốt cháy một chất trong oxi thu được khí cacbonic CO2 và hơi nước H2O. Nguyên tố nhất thiết phải có trong thành phần của chất mang đốt là cacbon và hiđro
    Câu 9
    -Lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2. Ta nói thành phần phân tử của lưu huỳnh đioxit gồm 1 nguyên tử lưu huỳnh và 2 nguyên tử oxi
    Câu 10
    -Công thức của hợp chất amoniac NH3 ta biết được chất do 2 nguyên tố là N và H tạo ra, PTK = 17. Có 1 nguyên tử N, 3  nguyên tử H trong 1 phân tử của chất      
    Câu 11
    Mol là lượng chất có chứa N phân tử hoặc nguyên tử chất đó. Vậy số N đó là 6 x 10^23
    Câu 12
    -Khối lượng của 0,2 mol NaCl là:
     mNaCl=n×M=0.2×58.5=11.7 (g)
    Câu 13
    -Nhóm sau đây gồm toàn các đơn chất  Al, Fe, C, O
    Câu 14
    – Phân tử khối của Ca(OH)2 là 74 (g/mol)
    Câu 15
    -Với Fe có hóa trị II hoặc III; Nhóm (OH) hóa trị I; O hóa trị II. Nhóm sau đây gồm toàn các công thức hóa học viết đúng: FeO, Fe(OH)2, Fe2O3
    Câu 16
    – Ta có: nO2=3.2:32=0.1 (mol)
    => VO2=0.1×22.4=2.24 (l)
    Câu 17
    -Biết kim loại R có hóa trị II, còn công thức hóa học của axit nitric là HNO3. Công thức hóa học của muối nitrat của R là đúng: R(NO3)2
    Câu 18
    -Có bao nhiêu nguyên tử H trong 0,3 mol phân tử C3H7OH: 14.4×10^23
    Câu 19
    – Mol là lượng chất có chứa 6.1023 phân tử hoặc nguyên tử chất đó. Vậy trong 2mol phân tử H2 có chứa số phân tử H2 là 12×10^23
    Câu 20
    -mHCl=n×M=0.2×36.5=7.3 (g)
    Câu 21
    -Nhóm sau đây gồm toàn các hợp chất: Al2O3, HCl, P2O5
    Câu 22
    -Phân tử khối của H2CO3 là 62 (g/mol)
    Câu 23
    -Với Fe có hóa trị II hoặc III; Nhóm (NO3) hóa trị I; O hóa trị II. Nhómsau đây gồm toàn các công thức hóa học viết đúng FeO, Fe(NO3)2, Fe2O
    Câu 24
    – Ta có: nO2=6.4:32=0.2 (mol)
    => VO2=0.2×22.4=4.48 (l)
    Câu 25
    -R là kim loại có hóa trị III, còn công thức hóa học của axit nitric là H2SO4. Công thức hóa học của muối sunfat  dưới đây của R là đúng (R là kim loại chưa biết) R2(SO4)3
    Cấu 26
    -Có 18×10^23 nguyên tử H trong 0,3 mol phân tử C4H9OH
    Câu 27
    – Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Giá trị của x là 1
    Câu 28
    -Kim loại M tạo ra oxit M2O3 có phân tử khối của oxit là 160. Nguyên tử khối của M là 56 ( M là kim loại Fe)
    Câu 29
    -Sắt sunfua là hợp chất chứa 63,6% Fe và 36,4 % S. Sắt sunfua có công thức hóa học là FeS
    Câu 30
    -Phân tích một khối lượng hợp chất M, người ta nhận thấy thành phần khối lượng của nó có 50% là lưu huỳnh và 50% là oxi. Công thức của hợp chất M có thể là SO
    Phần 2: Tự Luận 
    Câu 2a
    giải: 
    -Giả sử số mol của hợp chất Fe2O3 là 1 mol
    =>%mFe=1×56×2:160×100%=70%
    =>%mO=100%-70%=30%
    b.
    -Gọi CT dạng chung của hợp chất là HxSy
    =>x:y=5.88/1   :    94.12/32=2:1
    => x=2 ;  y=1
    Vậy CT đơn giản của hợp chất là (H2S)n
    Mà khối lượng mol của hợp chất là 34 (g/mol)
    => (H2S)n=34
    =>34n=34
    =>n=1
    Vậy CTHH của hợp chất là H2S
    c.
    Ta có: MSOx=d×MH2=32×2=64 (g/mol)
    =>MSOx=64 (g/mol)
    =>32+16x=64 
    =>x=2
    Vậy CTHH của hợp chất là SO2
     

Leave a reply

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )