Toán Lớp 6: Bài 2: Tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN
a) 40 và 24 b) 12 và 52 c) 36 và 990
Bài 3: Người ta muốn chia 374 quyển vở, 68 cái thước và 340 nhãn vở thành một số phần thưởng như nhau. Hỏicó thể chia được nhiều nhất là bao nhiêu phần thưởng. Trong đó mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, thước và nhãn vở.
Leave a reply
About Hiểu Vân
Related Posts
Toán Lớp 5: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng, nếu tăng chiều rộng 10m và giảm chiều dài 10m thì diện tích khu gườn tăng t
Toán Lớp 5: Bài 1.Một xưởng dệt được 732m vải hoa chiếm 91,5% tổng số vải xưởng đó đã dệt. Hỏi xưởng đó đã dệt được bao nhiêu mét vải? (0.5 Points)
Toán Lớp 8: a, 3x^3 – 6x^2 -6x +12 =0 b, 8x^3 -8x^2 – 4x + 1=0
Toán Lớp 5: Số nhỏ nhất trong các số đo khối lượng 1,512kg, 1,5kg, 1kg51dag, 15dag5g là
Toán Lớp 5: Số nhỏ nhất trong các số đo khối lượng 1,512kg, 1,5kg, 1kg51dag, 15dag5g là giúp mik với, gấp lm
Comments ( 2 )
Giải đáp:
Lời giải và giải thích chi tiết:
a)40 = 2³.5
24 = 2³.3 ƯCLN(40 và 24) = 2
ƯC(40 và 24)=Ư(2)={1,2}
b)12 = 2².3
52 = 2².13 ƯCLN(12 và 52) = 2
ƯC(12 và 52)=Ư(2)={1,2}
c)36 = 2².3²
990 = 2.3².5.11 ƯCLN(36 và 990) = 2.3=6
ƯC(36 và 990)=Ư(6)={1,2,3,6}
A) ƯCLN(40,24)= 2^3=8: Ư(8)={1,8,2,4}
40=2^3 x 5
24= 2^3 x 3
b) ƯCLN(12,52)= 2^2=4: Ư(4)={1,2,4}
12=2^2 x 3
52= 2^2 x 13
C) ƯCLN(36,990)= 2^2 x 3^2 =36: Ư(36)={1,36,2,18,3,12,4,9}
36=2^2 x 3^2
990= 2^2 x 3^2 x 5^2
Bài 3:Gọi x là số quyển vở, cái thước và nhãn vở được chia đều cho nhau.(N thuộc N*)
Khi chia 374,340,68 đều như nhau nên:
374 chia hết cho x
340 chia hết cho x X thuộc ƯCLN(374,640,68): 2×17=34
68 chia hết cho x
374=2x 11×17
340=2^2 x 5 x 17
68= 2^2 x 17
Vậy có thể chia được nhiều nhất 34 phần thưởng.