Hóa học Lớp 9: Oxit là: *
1 điểm
A. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác
B. Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hoá học khác.
C.Hỗn hợp của nguyên tố oxi với một nguyên tố hoá học khác.
D. Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hoá học khác.
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là: *
1 điểm
A. Na2O
B. CO.
C. SO2,
D. P2O5
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là *
1 điểm
A. K2O.
B. CuO.
C. P2O5.
D. CaO.
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là: *
1 điểm
A. K2O.
B. CuO.
C. CO.
D. SO2.
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là: *
1 điểm
A. CaO
B. BaO
C. Na2O
D. SO3.
Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính ? *
1 điểm
A. CO2
B. O2
C. N2
D. H2
Dãy oxit vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với kiềm là: *
1 điểm
A. Al2O3, ZnO, PbO2, Cr2O3.
B. Al2O3, MgO, PbO, SnO2.
C. CaO, FeO, Na2O, Cr2O3.
D. CuO, Al2O3, K2O, SnO2.
Hai oxit tác dụng với nhau tạo thành muối là: *
1 điểm
A. CO2 và BaO.
B. K2O và NO.
C. Fe2O3 và SO3.
D. MgO và CO.
Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 20 g CuO và 111,5g PbO là: *
1 điểm
A. 11,2 lít.
B. 16,8 lít.
C. 5,6 lít.
D. 8,4 lít.
Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hiđro cho 5,6 gam sắt. Công thức oxit sắt là: *
1 điểm
A. FeO.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4¬.
D. FeO2.
Nhóm chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất kết tủa màu trắng: *
1 điểm
A. ZnO, BaCl2
B. CuO, BaCl2
C. BaCl2, Ba(NO3)2
D. Ba(OH)2, ZnO
MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl sinh ra: *
1 điểm
A. Chất khí cháy được trong không khí
B. Chất khí làm vẫn đục nước vôi trong.
C. Chất khí duy trì sự cháy và sự sống.
D. Chất khí không tan trong nước.
Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt 3 dung dịch của 3 chất: HCl, Na2SO4, NaOH . Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt chúng ? *
1 điểm
A. Dung dịch BaCl2
B. Quỳ tím
C. Dung dịch Ba(OH)2
D. Zn
Cho 300ml dung dịch HCl 1M vào 300ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu cho quì tím vào dung dịch sau phản ứng thì quì tím chuyển sang: *
1 điểm
A. Màu xanh.
B. Không đổi màu.
C. Màu đỏ.
D. Màu vàng nhạt.
Cho 0,2 mol Canxi oxit tác dụng với 500ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được là: *
1 điểm
A. 2,22 g
B. 22,2 g
C. 23,2 g
D. 22,3 g
Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là: *
1 điểm
A. 17,645 g
B. 16,475 g
C. 17,475 g
D. 18,645 g
Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất sau: *
1 điểm
A. Na2SO4 và Fe2(SO4)3
B. Na2SO4 và K2SO4
C. Na2SO4 và BaCl2
D. Na2CO3 và K3PO4
Trường hợp nào tạo ra chất kết tủa khi trộn 2 dung dịch sau ? *
1 điểm
A. NaCl và AgNO3
B. NaCl và Ba(NO3)2
C. KNO3 và BaCl2
D. CaCl2 và NaNO3
Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm ? *
1 điểm
A. KCl
B. Ca3(PO4)2
C. K2SO4
D. (NH2)2CO
Hoà tan hoàn toàn 3,25g một kim loại X (hoá trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,12 lít khí H2 ở đktc. Vậy X là kim loại nào sau đây: *
1 điểm
A. Fe
B. Mg
C. Ca
D. Zn, giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.
Leave a reply
About Thanh Thu
Related Posts
Hóa học Lớp 11: Hao tán 13 g một kim loại có hoá trị không đổi vào HNO3 . Sau phản ứng có 0,005 mol muối NH4NO3 . Xác định kim loạ đã dùng. Giúp e với
Hóa học Lớp 8: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic. Tính khối lượng của khí cacb
Hóa học Lớp 8: C1 vô ý đỗ dấm (axetic) lên nền gạch hoa( trong thành phần có chất canxi cacbonat ta quan sát thấy có bọt khí sủi lên a) dấu hiệu nào
Hóa học Lớp 8: 2. Al + O2 Al2O3 3. CuO + HCl CuCl2 + H2O 4. Na + H2O NaOH + H2 5. CaO + HNO3 Ca(NO3)2 + H2O 6. Zn + O2 ZnO 7. K2O + H2O KOH 8. Al + HC
Hóa học Lớp 9: Em cần giải gấp ạ Bằng phương pháp hóa học hãy chứng minh 3 dung dịch(bị mất nhãn dán tên) sau: HCl, NaOH, NaCl ở lọ nào?
Comments ( 2 )