Register Now

Login

Lost Password

Lost your password? Please enter your email address. You will receive a link and will create a new password via email.

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )

Hóa học Lớp 9: Nhận biết các chất 2,Các dung dịch: a) HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl. b) HCl, H2SO4, NaCl, Na2CO3 c) NaOH, BaCl2, Ba(OH)2, NaCl d) Na2SO4

Hóa học Lớp 9: Nhận biết các chất
2,Các dung dịch:
a) HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl.
b) HCl, H2SO4, NaCl, Na2CO3
c) NaOH, BaCl2, Ba(OH)2, NaCl
d) Na2SO4, K2CO3, BaCl2, AgNO3
3. Các kim loại: Al, Fe, Cu, Zn, giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.

Comments ( 1 )

  1. Giải đáp + Lời giải và giải thích chi tiết:
     2.
    a) Nhỏ 1 giọt của mỗi dung dịch vào quỳ tím. Nếu quỳ tím hóa xanh thì dung dịch đó là $NaOH$, nếu quỳ tím hóa đỏ thì dung dịch đó là $HCl$, nếu quỳ tím không đổi màu thì dung dịch đó là $Na_2SO_4$ và $NaCl$.
    Còn lại dung dịch $Na_2SO_4$ và $NaCl$ thì cho 1 giọt dung dịch $BaCl_2$ vào từng dung dịch. Nếu xảy ra phản ứng tạo ra kết tủa trắng thì dung dịch đó là $Na_2SO_4$, nếu không có hiện tượng thì đó là $NaCl$.
    PTHH:
    $Na_2SO_4 + BaCl_2 \longrightarrow 2NaCl + BaSO_4 \downarrow$
    b) Nhỏ 1 giọt của mỗi dung dịch vào quỳ tím. Nếu quỳ tím hóa xanh thì dung dịch đó là $Na_2CO_3$ (trường hợp đặc biệt), nếu quỳ tím hóa đỏ thì dung dịch đó là $HCl$ và $H_2SO_4$, nếu quỳ tím không đổi màu thì dung dịch đó là $NaCl$.
    Còn lại dung dịch $H_2SO_4$ và $HCl$ thì cho 1 giọt dung dịch $BaCl_2$ vào từng dung dịch. Nếu xảy ra phản ứng tạo ra kết tủa trắng thì dung dịch đó là $H_2SO_4$, nếu không có hiện tượng thì đó là $HCl$.
    PTHH:
    $H_2SO_4 + BaCl_2 \longrightarrow 2HCl + BaSO_4 \downarrow$
    c) Nhỏ 1 giọt của mỗi dung dịch vào quỳ tím, từ đó chia các dung dịch ra thành 2 nhóm:
    + Nhóm 1 làm quỳ tím hóa xanh: $NaOH$ và $Ba(OH)_2
    + Nhóm 2 không làm quỳ tím đổi màu:  $NaCl$ và $BaCl_2$.
    Tiếp tục lấy một giọt $Na_2SO_4$ cho vào từng dung dịch ở mỗi nhóm. Dung dịch tạo kết tủa trắng ở nhóm 1 là $Ba(OH)_2$, còn lại $NaOH$ không phản ứng. Dung dịch tạo kết tủa trắng ở nhóm 2 là $BaCl_2$, còn lại $NaCl$ không phản ứng.
    PTHH:
    $Na_2SO_4 + Ba(OH)_2 \longrightarrow 2NaOH + BaSO_4 \downarrow$
    $Na_2SO_4 + BaCl_2 \longrightarrow 2NaCl + BaSO_4 \downarrow$
    d) Cho $HCl$ vào từng dung dịch. Nếu có kết tủa trắng thì đó là $AgNO_3$, nếu có khí bay lên thì đó là $K_2CO_3$, còn lại không phản ứng là $Na_2SO_4$ và $BaCl_2$.
    PTHH:
    $AgNO_3 + HCl \longrightarrow AgCl \downarrow + HNO_3$
    $K_2CO_3 + HCl \longrightarrow KCl + CO_2 \uparrow + H_2O$
    Còn lại $Na_2SO_4$ và $BaCl_2$ thì cho một giọt $H_2SO_4$ vào từng dung dịch. Nếu có kết tủa trắng thì đó là $BaCl_2$, còn lại không phản ứng thì đó là $Na_2SO_4$.
    PTHH:
    $H_2SO_4 + BaCl_2 \longrightarrow 2HCl + BaSO_4 \downarrow$
    3.
    Trích mẫu thử.
    Cho vào từng mẫu thử một chút $HCl$ tới dư. Mẫu không có phản ứng là $Cu$, mẫu tan và có khí không màu bay lên là $Al, Zn$, mẫu tan, tạo ra dung dịch màu lục nhạt và có khí bay lên thì đó là $Fe$.
    PTHH:
    $2Al + 6HCl \longrightarrow 2AlCl_3 + 3H_2 \uparrow$
    $Fe + 2HCl \longrightarrow FeCl_2 + H_2 \uparrow$
    $Zn + 2HCl \longrightarrow ZnCl_2 + H_2 \uparrow$
    Còn lại $Al$ và $Zn$ thì cho vào mỗi phần còn lại của mẫu thử một giọt dung dịch $HNO_3$ đặc nguội. Mẫu không phản ứng là $Al$, mẫu tan và có khí màu nâu đỏ bay lên là mẫu $Zn$.
    $Zn + 4HNO_3 \longrightarrow Zn(NO_3)_2 + 2NO_2 \uparrow + 2H_2O$

Leave a reply

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )