Register Now

Login

Lost Password

Lost your password? Please enter your email address. You will receive a link and will create a new password via email.

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )

Hóa học Lớp 9: Bài 1: Oxit bazơ không có tính chất hóa học nào sau đây? A. Một số oxit bazơ tác dụng được với nước ở điều kiện thường. B. Oxit bazơ tá

Hóa học Lớp 9: Bài 1: Oxit bazơ không có tính chất hóa học nào sau đây?
A. Một số oxit bazơ tác dụng được với nước ở điều kiện thường.
B. Oxit bazơ tác dụng được với dung dịch axit.
C. Oxit bazơ tác dụng được với tất cả kim loại.
D. Một số oxit bazơ tác dụng được với oxit axit.
Bài 2: Dãy các chất tác dụng được với oxit bazơ Na2O là:
A. H2O, SO2, HCl
B. H2O, CO, HCl
C. H2O, NO, H2SO4
D. H2O, CO, H2SO4
Bài 3: Tính chất hóa học của oxit axit là
A. tác dụng với nước
B. tác dụng với dung dịch bazơ
C. tác dụng với một số oxit bazơ
D. cả 3 đáp án trên.
Bài 4: Oxit axit có thể tác dụng được với
A. oxit bazơ
B. nước
C. bazơ
D. cả 3 hợp chất trên
Bài 3: Cho các oxit bazơ sau: Na2O, FeO, CuO, Fe2O3, BaO. Số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Bài 4: Oxit nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường?
A. Al2O3
B. CuO
C. Na2O
D. MgO
Bài 5: Trong những dãy oxit sau, dãy gồm những chất tác dụng được với nước để tạo ra dung dịch kiềm là:
A. CuO, CaO, Na2O, K2O
B. CaO, Na2O, K2O, BaO
C. CuO, Na2O, BaO, Fe2O3
D. PbO, ZnO, MgO, Fe2O3
Bài 6: Dãy các chất nào tác dụng được với nước?
A. SO2, CO2, Na2O, CaO
B. NO,CO, Na2O, CaO
C. SO2, CO2, FeO, CaO
D. NO, CO, Na2O, FeO
Bài 7: Khí cacbon monooxit (CO) có lẫn tạp chất là khí cacbon đioxit (CO2) và lưu huỳnh đioxit (SO2). Dùng dung dịch nào sau đây để tách được những tạp chất ra khỏi CO?
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch Ca(OH)2
C. Dung dịch H2SO4
D. Dung dịch NaCl
Bài 8: Cho 15,3 gam oxit của kim loại hóa trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55%. Công thức của oxit trên là
A. Na2O
B. CaO
C. BaO
D. K2O
Bài 9: Hòa tan hoàn toàn 10 gam MgO cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch X. Giá trị của a là
A. 1,50M
B. 1,25M
C. 1,35M
D. 1,20M
Bài 10: 0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với:
A. 0,02mol HCl
B. 0,1mol HCl
C. 0,05mol HCl
D. 0,01mol HCl, giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.

Comments ( 2 )

  1. Em tham khảo nha :
    \(\begin{array}{l}
    1)\\
    C\\
    2)\\
    A\\
    N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH\\
    S{O_2} + N{a_2}O \to N{a_2}S{O_3}\\
    N{a_2}O + 2HCl \to 2NaCl + {H_2}O\\
    3)\\
    D\\
    4)\\
    D\\
    3)\\
    A\\
    N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH\\
    BaO + {H_2}O \to Ba{(OH)_2}\\
    4)\\
    C\\
    N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH\\
    5)\\
    B\\
    CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2}\\
    {K_2}O + {H_2}O \to 2KOH\\
    N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH\\
    BaO + {H_2}O \to Ba{(OH)_2}\\
    6)\\
    A\\
    S{O_2} + {H_2}O \to {H_2}S{O_3}\\
    CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2}\\
    C{O_2} + {H_2}O \to {H_2}C{O_3}\\
    N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH\\
    7)\\
    B\\
    C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\\
    S{O_2} + Ca{(OH)_2} \to Ca\,S{O_3} + {H_2}O\\
    8)\\
    C\\
    RO + {H_2}O \to R{(OH)_2}\\
    {m_{R{{(OH)}_2}}} = \dfrac{{200 \times 8,55}}{{100}} = 17,1g\\
    \frac{{15,3}}{{{M_R} + 16}} = \dfrac{{17,1}}{{{M_R} + 17 \times 2}}\\
     \Rightarrow {M_R} = 137dvC\\
    R:Bari(Ba)\\
    CTHH:BaO\\
    9)\\
    B\\
    MgO + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}O\\
    {n_{MgO}} = \dfrac{{10}}{{40}} = 0,25mol\\
    {n_{HCl}} = 2{n_{MgO}} = 0,5mol\\
    {C_{{M_{HCl}}}} = \dfrac{{0,5}}{{0,4}} = 1,25M\\
    10)\\
    B\\
    FeO + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}O\\
    {n_{HCl}} = 2{n_{FeO}} = 0,1mol
    \end{array}\)
     

  2. Giải đáp + Lời giải và giải thích chi tiết:
    Bài 1: Oxit bazơ không có tính chất hóa học nào sau đây?
    A. Một số oxit bazơ tác dụng được với nước ở điều kiện thường.
    B. Oxit bazơ tác dụng được với dung dịch axit.
    C. Oxit bazơ tác dụng được với tất cả kim loại.
    D. Một số oxit bazơ tác dụng được với oxit axit. 
    Lời giải
    Oxit bazơ không có tính chất tác dụng được với tất cả kim loại.
    Giải đáp: C
    Bài 2: Dãy các chất tác dụng được với oxit bazơ Na2O là:
    A. H2O, SO2, HCl
    B. H2O, CO, HCl
    C. H2O, NO, H2SO4
    D. H2O, CO, H2SO4 
    Lời giải
    A tác dụng với Na2O
    B có CO không tác dụng
    C có NO không tác dụng
    D có CO không tác dụng
    Giải đáp: A
    Bài 3: Tính chất hóa học của oxit axit là
    A. tác dụng với nước
    B. tác dụng với dung dịch bazơ
    C. tác dụng với một số oxit bazơ
    D. cả 3 đáp án trên.
    Lời giải
    Tính chất hóa học của oxit axit là
    – Tác dụng với nước.
    – Tác dụng với dung dịch bazơ.
    – Tác dụng với một số oxit bazơ.
    Giải đáp: D
    Bài 4: Oxit axit có thể tác dụng được với
    A. oxit bazơ
    B. nước
    C. bazơ
    D. cả 3 hợp chất trên
    Lời giải
    Tính chất hóa học của oxit axit là
    + Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit
    + Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước
    + Tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành muối
    Giải đáp: D
    Bài 3: Cho các oxit bazơ sau: Na2O, FeO, CuO, Fe2O3, BaO. Số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
    A. 2
    B. 3
    C. 4
    D. 5
    Lời giải
    Các oxit bazơ tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là: Na2O và BaO
    Na2O + H2O → 2NaOH
    BaO + H2O → Ba(OH)2
    Giải đáp: A
    Bài 4: Oxit nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường?
    A. Al2O3
    B. CuO
    C. Na2O
    D. MgO
    Lời giải
    Các oxit bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ BeO, MgO) tác dụng được với nước ở điều kiện thường.
    Na2O + H2O → 2NaOH
    Giải đáp: C
    Bài 5: Trong những dãy oxit sau, dãy gồm những chất tác dụng được với nước để tạo ra dung dịch kiềm là:
    A. CuO, CaO, Na2O, K2O
    B. CaO, Na2O, K2O, BaO
    C. CuO, Na2O, BaO, Fe2O3
    D. PbO, ZnO, MgO, Fe2O3
    Lời giải
    Ghi nhớ: các oxit của kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ BeO, MgO) tác dụng được với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch bazo
    A. loại CuO
    B. thỏa mãn
    C. loại CuO; Fe2O3
    D. loại tất cả
    Giải đáp cần chọn là: B
    Bài 6: Dãy các chất nào tác dụng được với nước?
    A. SO2, CO2, Na2O, CaO                                                        
    B. NO,CO, Na2O, CaO
    C. SO2, CO2, FeO, CaO                                                          
    D. NO, CO, Na2O, FeO
    Lời giải
    A đúng
    B sai do NO,CO là không tác dụng với nước
    C sai do FeO không tác dụng với nước
    D sai do NO, CO, FeO không tác dụng với nước
    Giải đáp: A
    Bài 7: Khí cacbon monooxit (CO) có lẫn tạp chất là khí cacbon đioxit (CO2) và lưu huỳnh đioxit (SO2). Dùng dung dịch nào sau đây để tách được những tạp chất ra khỏi CO?
    A. Dung dịch HCl
    B. Dung dịch Ca(OH)2
    C. Dung dịch H2SO4
    D. Dung dịch NaCl
    Lời giải
    Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch bazơ dư, các tạp chất là oxit axit bị giữ lại. Khí đi ra khỏi dung dịch là CO (oxit trung tính không tác dụng với bazơ)
    PTHH: CO+ Ca(OH)→ CaCO3 ↓ + H2O
    SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O
    Giải đáp: B
    Bài 8: Cho 15,3 gam oxit của kim loại hóa trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55%. Công thức của oxit trên là
    A. Na2O
    B. CaO
    C. BaO
    D. K2O
    Lời giải
    Đặt công thức hóa học của oxit là MO
    PTHH: MO + H2O → M(OH)2
    Ta có: 
    mM(OH)2 = gam
    Theo phương trình, ta có: 
    => kim loại M là Ba
    => công thức oxit là BaO
    Giải đáp: C
    Bài 9: Hòa tan hoàn toàn 10 gam MgO cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch X. Giá trị của a là
    A. 1,50M
    B. 1,25M
    C. 1,35M
    D. 1,20M
    Lời giải
    nMgO = 0,25 mol
    MgO  +  2HCl → MgCl2 + H2O
    0,25  →  0,5 mol
    => Nồng độ của dung dịch HCl là  
    Giải đáp: B
    Bài 10: 0,05 mol FeO  tác dụng vừa đủ với:
    A. 0,02mol HCl
    B. 0,1mol HCl
    C. 0,05mol HCl
    D. 0,01mol HCl
    Lời giải
    FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
    nFeO = 0,05 mol
    theo phương trình nHCl = 2 nFeO = 0,1 mol
    Giải đáp: B
     

Leave a reply

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )