Register Now

Login

Lost Password

Lost your password? Please enter your email address. You will receive a link and will create a new password via email.

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )

Hóa học Lớp 9: Bài 1: Nhận biết các chất theo các yêu cầu sau đây: 1.Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất rắn sau: a)CaO, Na2O, MgO, P2O5.

Hóa học Lớp 9: Bài 1: Nhận biết các chất theo các yêu cầu sau đây:
1.Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất rắn sau:
a)CaO, Na2O, MgO, P2O5.
b) CaCO3, CaO, Ca(OH)2.
2.Chỉ dùng thêm quỳ tím, hãy nhận biết các dung dịch sau:
a)H2SO4, NaOH, HCl, BaCl2.
b) NaCl, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4.
3.Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch:
a)CuSO4, AgNO3, NaCl.
b)NaOH, HCl, NaNO3, NaCl.
c) KOH, K2SO4, K2CO3, KNO3.
4.Chỉ dùng dd H2SO4 loãng, nhận biết các chất sau:
a)Các chất rắn: Cu(OH)2, Ba(OH)2, Na2CO3
b) Các dd: BaSO4, BaCO3, NaCl, Na2CO3.
5.Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết các kim loại sau:
a)Al, Zn, Cu.
b) Fe, Al, Ag, Mg., giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.

Comments ( 1 )

  1. Giải đáp:
    Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!
    Lời giải và giải thích chi tiết:
    1,
    a,
    Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử
    Cho giấy quỳ tím ẩm vào từng mẫu thử, nhận:
    CaO và \(N{a_2}O\) có giấy quỳ tím ẩm hóa xanh 
    \({P_2}{O_5}\) có giấy quỳ tím ẩm hóa đỏ 
    Còn lại là MgO
    b,
    Trích mỗi chất ra ít để làm mẫu thử
    Cho giấy quỳ tím ẩm vào từng mẫu thử, nhận:
    CaO và \(Ca{(OH)_2}\) có giấy quỳ tím ẩm hóa xanh 
    Còn lại là \(CaC{O_3}\)
    Sau đó cho nước vào 2 mẫu thử còn lại, nhận:
    CaO tan và có tỏa nhiệt 
    \(CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2}\)
    \(Ca{(OH)_2}\) tan hoàn toàn
    2,
    a,
    Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử
    Cho quỳ tím vào từng mẫu thử, nhận:
    \({H_2}S{O_4}\) và HCl có giấy quỳ tím hóa đỏ 
    NaOH có giấy quỳ tím hóa xanh 
    Còn lại là \(BaC{l_2}\)
    Cho dung dịch \(BaC{l_2}\) vào 2 mẫu thử còn lại, nhận:
    \({H_2}S{O_4}\) có kết tủa màu trắng tạo thành
    \({H_2}S{O_4} + BaC{l_2} \to BaS{O_4} + 2HCl\)
    Còn lại là HCl 
    b,
    Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử
    Cho quỳ tím vào từng mẫu thử, nhận:
    \({H_2}S{O_4}\) có giấy quỳ tím hóa đỏ 
    NaOH và \(Ba{(OH)_2}\) có giấy quỳ tím ẩm hóa xanh 
    Còn lại là NaCl 
    Cho dung dịch \({H_2}S{O_4}\) vào 2 mẫu thử còn lại, nhận:
    \(Ba{(OH)_2}\) có kết tủa màu trắng tạo thành
    \({H_2}S{O_4} + BaC{l_2} \to BaS{O_4} + 2HCl\)
    \({H_2}S{O_4} + Ba{(OH)_2} \to BaS{O_4} + 2{H_2}O\)
    Còn lại là NaOH 
    3,
    a,
    Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử
    Cho dung dịch HCl vào từng mẫu thử, nhận:
    \(AgN{O_3}\) có kết tủa màu trắng tạo thành 
    \(AgN{O_3} + HCl \to AgCl + HN{O_3}\)
    Cho dung dịch NaOH vào 2 mẫu thử còn lại, nhận:
    \(CuS{O_4}\) có kết tủa màu xanh tạo thành 
    \(CuS{O_4} + 2NaOH \to Cu{(OH)_2} + N{a_2}S{O_4}\)
    Còn lại là NaCl 
    b,
    Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử
    Cho quỳ tím vào từng mẫu thử, nhận:
    NaOH có quỳ tím hóa xanh 
    HCl có quỳ tím hóa đỏ 
    Cho dung dịch \(AgN{O_3}\) vào 2 mẫu thử còn lại, nhận:
    NaCl có kết tủa màu trắng tạo thành 
    \(AgN{O_3} + NaCl \to AgCl + NaN{O_3}\)
    Còn lại là \(NaN{O_3}\)
    c,
    Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử
    Cho quỳ tím vào từng mẫu thử, nhận:
    KOH có quỳ tím hóa xanh 
    Cho dung dịch \(Ba{(OH)_2}\) vào 3 mẫu thử còn lại, nhận:
    \({K_2}S{O_4},{K_2}C{O_3}\) có kết tủa màu trắng tạo thành 
    \(\begin{array}{l}
    {K_2}S{O_4} + Ba{(OH)_2} \to BaS{O_4} + 2KOH\\
    {K_2}C{O_3} + Ba{(OH)_2} \to BaC{O_3} + 2KOH
    \end{array}\)
    Còn lại là \(KN{O_3}\)
    Cho dung dịch HCl vào 2 mẫu thử còn lại, nhận:
    \({K_2}C{O_3}\) có khí không màu thoát ra 
    \({K_2}C{O_3} + 2HCl \to 2KCl + C{O_2} + {H_2}O\)
    Còn lại là \({K_2}S{O_4}\)
    4,
    a,
    Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử
    Cho dung dịch \({H_2}S{O_4}\) vào từng mẫu thử, nhận:
    \(Ba{(OH)_2}\) có kết tủa màu trắng tạo thành 
    \(Ba{(OH)_2} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} + 2{H_2}O\)
    \(N{a_2}C{O_3}\) có khí không màu thoát ra 
    \(N{a_2}C{O_3} + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + C{O_2} + {H_2}O\)
    \(Cu{(OH)_2}\) tan tạo thành dung dịch có màu xanh 
    \(Cu{(OH)_2} + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + 2{H_2}O\)
    b,
    Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử
    Cho dung dịch \({H_2}S{O_4}\) vào từng mẫu thử, nhận:
    \(BaS{O_4}\) không tan trong dung dịch axit
    \(BaC{O_3}\) tan và có kết tủa màu trắng tạo thành vừa có khí không màu thoát ra 
    \(BaC{O_3} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} + C{O_2} + {H_2}O\)
    \(N{a_2}C{O_3}\) có khí không màu thoát ra 
    \(N{a_2}C{O_3} + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + C{O_2} + {H_2}O\)
    Còn lại là NaCl
    5,
    Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử
    Cho dung dịch HCl vào từng mẫu thử, nhận:
    Al và Zn tan và có khí không màu thoát ra 
    \(\begin{array}{l}
    2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + {H_2}\\
    Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}
    \end{array}\)
    Còn lại là Cu không tan trong dung dịch HCl 
    Cho dung dịch \(ZnC{l_2}\) vào 2 mẫu thử còn lại, nhận:
    Al tan và có chất rắn tạo thành 
    \(2Al + 3ZnC{l_2} \to 2AlC{l_3} + 3Zn\)
    Còn lại là Zn không tan 
    b,
    Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử
    Cho dung dịch HCl vào từng mẫu thử, nhận:
    Fe, Al, Mg tan và có khí không màu thoát ra 
    \(\begin{array}{l}
    Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
    2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\
    Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}
    \end{array}\)
    Còn lại là Ag không tan 
    Cho dung dịch NaOH vào 3 mẫu thử còn lại, nhận:
    Al tan và có khí không màu thoát ra 
    \(2Al + 2NaOH + 2{H_2}O \to 2NaAl{O_2} + 3{H_2}\)
    Cho dung dịch \(Fe{l_2}\) vào 2 mẫu thử còn lại, nhận:
    Mg tan và có chất rắn tạo thành 
    \(Mg + FeC{l_2} \to MgC{l_2} + F{\rm{e}}\)
    Còn lại là Fe 

Leave a reply

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )

About Bảo Anh