Hóa học Lớp 8: Cho 720 cm3 khí C02, (20°C và 1 atm) lội chậm qua nước vôi trong (dự).
Tính :
a ) Khối lượng canxi hidroxit Ca(OH)2 du tác dụng với CO2,
b). Khối lượng canxi cacbonat CaCO3, kết tủa thu dược.
Biết rằng ở 20 và 1 atm, thế tích 1 mol khí là 24 lít., giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.
Leave a reply
About Hải Phượng
Related Posts
Hóa học Lớp 11: Hao tán 13 g một kim loại có hoá trị không đổi vào HNO3 . Sau phản ứng có 0,005 mol muối NH4NO3 . Xác định kim loạ đã dùng. Giúp e với
Hóa học Lớp 8: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic. Tính khối lượng của khí cacb
Hóa học Lớp 8: C1 vô ý đỗ dấm (axetic) lên nền gạch hoa( trong thành phần có chất canxi cacbonat ta quan sát thấy có bọt khí sủi lên a) dấu hiệu nào
Hóa học Lớp 8: 2. Al + O2 Al2O3 3. CuO + HCl CuCl2 + H2O 4. Na + H2O NaOH + H2 5. CaO + HNO3 Ca(NO3)2 + H2O 6. Zn + O2 ZnO 7. K2O + H2O KOH 8. Al + HC
Hóa học Lớp 9: Em cần giải gấp ạ Bằng phương pháp hóa học hãy chứng minh 3 dung dịch(bị mất nhãn dán tên) sau: HCl, NaOH, NaCl ở lọ nào?
Comments ( 2 )
Số mol CO2 tham gia phản ứng là: n(CO2)=(1.0,72)/(0,082.293)=0,03(mol)
PTPƯ: CO2 + Ca(OH)2 –> CaCO3 + H2O
Theo phương trình: nCa(OH)2=nCaCO3=nCO2=0,03(mol)
a) khối lượng Ca(OH)2 đã sử dụng là:
mCa(OH)2=nCa(OH)2.M=0,03.74=2,22(g)
b) khối lượng kết tủa CaCO3 tạo thành là:
mCaCO3=nCaCO3.M(CaCO3)=0,03.100=3(g)
Vậy, khối lượng Ca(OH)2 đã sử dụng là 2,22(g)
khối lượng kết tủa CaCO3 tạo thành là 3(g)
Thế này này nhé. Ở đk tiêu chuẩn, 1mol khí có thể tích là 22,4(l) nên công thức tính số mol chất khí là:
n=V/22,4
còn khi ở nhiệt độ là 20°C, áp suất 1atm, 1mol khí có thể tích =24(l). Do đó công thức tính số mol chất khí lúc này sẽ là:
n=pV/RT
trong đó: P là áp suất, V là thể tích, R là hằng số lấy gần đúng =0,082; T=t(oC) + 273
đơn giản vậy thôi.