Hóa học Lớp 8: Bài 1: Cho 6,5g Zinc (Zn) vào dung dịch hydrochloric acid (HCl) . Sau phản
úng tạo ra ZnCl 2 và khí hydrogen (H 2 )
a) Viết phương trình.
b) Tính thể tích khí H 2 ở đkc
c) Tính khối lượng ZnCl 2
Zn = 65, Cl = 35,5
Bài 2: Cho 2,4g Mg vào dung dịch hydrochloric acid (HCl) . Sau phản úng
tạo ra MgCl 2 và khí hydrogen (H 2 )
a) Viết phương trình.
b) Tính thể tích khí H 2 ở đkc
c) Tính khối lượng MgCl 2
Mg = 24, Cl = 35,5
Bài 3: : Cho Fe vào dung dịch hydrochloric acid (HCl) . Sau phản úng tạo ra
FeCl 2 và khí 2,479 lít hydrogen (H 2 ) ( ở đkc)
a) Viết phương trình.
b) Tính khối lượng Fe
c) Tính khối lượng FeCl 2
Fe = 56, Cl = 35,5
Bài 4: : Cho Al vào dung dịch hydrochloric acid (HCl) . Sau phản úng tạo ra
AlCl 3 và khí 4,958 lít hydrogen (H 2 ) ( ở đkc)
a) Viết phương trình.
b) Tính khối lượng Al
c) Tính khối lượng AlCl 3
Al = 27, Cl = 35,5
mình chỉ còn 45 điểm thôi nên mong mọi người thông cảm, giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.
Leave a reply
About Nhã Hồng
Related Posts
Hóa học Lớp 11: Hao tán 13 g một kim loại có hoá trị không đổi vào HNO3 . Sau phản ứng có 0,005 mol muối NH4NO3 . Xác định kim loạ đã dùng. Giúp e với
Hóa học Lớp 8: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic. Tính khối lượng của khí cacb
Hóa học Lớp 8: C1 vô ý đỗ dấm (axetic) lên nền gạch hoa( trong thành phần có chất canxi cacbonat ta quan sát thấy có bọt khí sủi lên a) dấu hiệu nào
Hóa học Lớp 8: 2. Al + O2 Al2O3 3. CuO + HCl CuCl2 + H2O 4. Na + H2O NaOH + H2 5. CaO + HNO3 Ca(NO3)2 + H2O 6. Zn + O2 ZnO 7. K2O + H2O KOH 8. Al + HC
Hóa học Lớp 9: Em cần giải gấp ạ Bằng phương pháp hóa học hãy chứng minh 3 dung dịch(bị mất nhãn dán tên) sau: HCl, NaOH, NaCl ở lọ nào?
Comments ( 2 )
1)\\
a)\\
Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}\\
b)\\
{n_{Zn}} = \dfrac{{6,5}}{{65}} = 0,1mol\\
{n_{{H_2}}} = {n_{Zn}} = 0,1mol\\
{V_{{H_2}}} = 0,1 \times 24,79 = 2,479l\\
c)\\
{n_{ZnC{l_2}}} = {n_{Zn}} = 0,1mol\\
{m_{ZnC{l_2}}} = 0,1 \times 136 = 13,6g\\
2)\\
a)\\
Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
b)\\
{n_{Mg}} = \dfrac{{2,4}}{{24}} = 0,1mol\\
{n_{{H_2}}} = {n_{Mg}} = 0,1mol\\
{V_{{H_2}}} = 0,1 \times 24,79 = 2,479l\\
c)\\
{n_{MgC{l_2}}} = {n_{Mg}} = 0,1mol\\
{m_{MgC{l_2}}} = 0,1 \times 95 = 9,5g\\
3)\\
a)\\
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
b)\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{2,479}}{{24,79}} = 0,1mol\\
{n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = 0,1mol\\
{m_{Fe}} = 0,1 \times 56 = 5,6g\\
c)\\
{n_{FeC{l_2}}} = {n_{{H_2}}} = 0,1mol\\
{m_{FeC{l_2}}} = 0,1 \times 127 = 12,7g\\
4)\\
a)\\
2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\
b)\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{4,958}}{{24,79}} = 0,2mol\\
{n_{Al}} = \dfrac{2}{3}{n_{{H_2}}} = \frac{2}{{15}}mol\\
{m_{Al}} = \dfrac{2}{{15}} \times 27 = 3,6g\\
c)\\
{n_{AlC{l_3}}} = {n_{Al}} = \frac{2}{{15}}mol\\
{m_{AlC{l_3}}} = \dfrac{2}{{15}} \times 133,5 = 17,8g
\end{array}\)