Register Now

Login

Lost Password

Lost your password? Please enter your email address. You will receive a link and will create a new password via email.

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )

Hóa học Lớp 12: Ghi hết công thức hóa lớp 12 ra giùm

Hóa học Lớp 12: Ghi hết công thức hóa lớp 12 ra giùm, giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.

Comments ( 1 )

  1. Phần 1: Este- lipit
    Các công thức cơ bản trong phản ứng đốt cháy este:
    Este no, đơn chức, mạch hở:
    – CTTQ: CnH2nO2, (n≥2)
    Phản ứng cháy: CnH2nO2 + (3n−2)/2O2 —> nCO2 + nH2O
    +nCO2 = nH2O
    +nO2 = (3n-2)/2CO2 – neste
    Este không no, đơn chức, mạch hở có 1  liên kết C=C:
    – CTTQ: CnH(2n-2)O2, n>=4
    – Phản ứng cháy: CnH(2n-2)O2 + (3n−2)/2O2   —> nCO2 + (n-1)H2O
    + nCO2 > nH2O
    + neste = nCO2 – nH2O
    Este không no, đơn chức, có k liên kết C=C trong phân tử:
    – CTTQ: CnH2n-2kO2:
    Este không no, có từ 2 liên kết C=C trở lên trong phân tử
    CnH(2n+2-2k)Om + O2 -> nCO2 + (n+1-k)H2O
    +nCO2 > nH2O
    +neste = (nCO2 – nH2O)/k-1
    Este bất kì:
    – CTTQ: CxHyOz. x, y, z nguyên dương, x>=2, z>=2
    – Phản ứng cháy: CxHyOz + O2 —-> xCO2 + y/2H2O
    Phần 2: Cacbonhidrat
    Phản ứng thủy phân Sacarozơ, mantozo
    C12H22O11(Saccarozơ)  —–>  C6H12O6 (glucozơ) —–> 2C2H5OH  +    2CO2
    342                                          180
    C12H22O11(mantozo) —–>  2C6H12O6 (glucozơ)
    Phản ứng của Sacrozơ với:
    • Cu(OH)2, dung dịch sau phản ứng có màu xanh lam
    2C12H22O11     +    Cu(OH)2      →→         (C12H21O11)2Cu      +     2H2O
    Phần 3: Các công thức hóa học cơ bản về Amin- Aminoaxit- Protein
    – Cách tính số đồng phân của amin đơn chức
    Với amin no, đơn chức mạch hở : CnH2n + 3N
    Tổng số công thức cấu tạo 2 ( n -1 )
    Tổng số công thức cấu tạo bậc 1 : 2( n – 2)
    Tổng số công thức cấu tạo bậc 2 :
    • So sánh tính bazơ của các amin
    (Rthơm)3N < (R thơm)2NH < RthơmNH2 < NH3 < Rno NH2 < (Rno)2NH < (Rno)3N
    Nếu gốc Rno càng cồng kềnh sẽ càng làm cản trở H+ đến gần nguyên tử N do ảnh hưởng không gian của Rno tăng. Lúc này (Rno)2NH < (Rno)3N sẽ không còn đúng nữa.
    Phần 4: Đại cương kim loạiPhần kiến thức về kim loại là một trong những kiến thức quan trọng của Hóa học 12
    – Nguyên tắc điều chế kim loại chính là cách khử ion kim loại thành kim loại với công thức:
    Mn+ + ne → M
    • Sự ăn mòn kim loại
    Ăn mòn điện hóa học hợp kim của sắt trong không khí ẩm:
    Ở cực âm xảy ra sự oxi hóa: Fe → Fe2+ + 2e
    Ở cực dương xảy ra sự khử: 2H+ + 2e → H2 và O2 + 2H2O + 4e → 4OH-
    Tiếp theo:       Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2
    4Fe(OH)2 + O2(kk) + 2H2O → 4Fe(OH)3
    Theo thời gian Fe(OH)3 sẽ bị mất nước tạo ra gỉ sắt có thành phần chủ yếu là Fe2O3.xH2O
    – Sự điện phân
    Trong quá trình điện phân, dưới tác dụng của điện trường các cation chạy về cực âm (catot) còn các anion chạy về điện cực dương (anot), tại đó xảy ra phản ứng trên các điện cực (sự phóng điện)
    Tại catot: (Mn+ + ne → M)
    Tại anot: (Xn- → X + ne)
    • Dãy điện hóa
    + Pin điện hóa : Suất điện động của Pin: E = E(+) – E(-) (Trong đó (E) là hiệu của thế điện cực dương (E(+)) và điện cực âm (E(-)).
    Suất điện động chuẩn của Pin: Eo = Eo(+) – Eo(-) hoặc Eo = Eocatot – Eoanot
    Phần 5: Kim loại kiềm, kiềm thổ- nhôm
    • Các hợp chất quan trọng của Nhôm
    + Al2O3
    Một số công thức hóa học cơ bản của Nhôm oxit cần nhớ
    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
    Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
    2Al(OH)3 → AL2O3 + 3H2O
    + Al(OH)3  Nhôm Hidroxit
    Công thức điều chế:
    2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 ↓ + 6NaCl + 3CO2 ↑
    AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
    2NaAlO2 + CO2 + 3H2O → 2 Al(OH)3↓ + Na2CO3
    NaAlO2 + CH3COOH + H2O →  Al(OH)3↓ + CH3COONa
    NaAlO2 + HClvđ + H2O →  Al(OH)3↓ + NaCl

Leave a reply

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )

About Tuyết