Hóa học Lớp 10: Hoà tan 6,12g kim loại M trong dung dịch HNO3 2M loãng (lấy dư 20% so với lượng phản
ứng) thu được hai sản phẩm khử gồm 0,04 mol N2 và 0,035 mol N2O.
a. Xác định kim loại M.
b. Tính thể tích dung dịch HNO3 ban đầu., giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.
Leave a reply
About Thanh Thu
Related Posts
Hóa học Lớp 11: Hao tán 13 g một kim loại có hoá trị không đổi vào HNO3 . Sau phản ứng có 0,005 mol muối NH4NO3 . Xác định kim loạ đã dùng. Giúp e với
Hóa học Lớp 8: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic. Tính khối lượng của khí cacb
Hóa học Lớp 8: C1 vô ý đỗ dấm (axetic) lên nền gạch hoa( trong thành phần có chất canxi cacbonat ta quan sát thấy có bọt khí sủi lên a) dấu hiệu nào
Hóa học Lớp 8: 2. Al + O2 Al2O3 3. CuO + HCl CuCl2 + H2O 4. Na + H2O NaOH + H2 5. CaO + HNO3 Ca(NO3)2 + H2O 6. Zn + O2 ZnO 7. K2O + H2O KOH 8. Al + HC
Hóa học Lớp 9: Em cần giải gấp ạ Bằng phương pháp hóa học hãy chứng minh 3 dung dịch(bị mất nhãn dán tên) sau: HCl, NaOH, NaCl ở lọ nào?
Comments ( 2 )
M \to {M^{n + }} + ne\\
2{N^{5 + }} + 10e \to {N_2}\\
2{N^{5 + }} + 8e \to {N_2}^ + \\
\to n \times {n_M} = 10{n_{{N_2}}} + 8{n_{{N_2}O}}\\
\to n \times {n_M} = 0,68\\
\to n \times \dfrac{{6,12}}{M} = 0,68\\
\to M = 9n\\
n = 3 \to M = 27
\end{array}\)
{n_{HN{O_3}}} = 12{n_{{N_2}}} + 10{n_{{N_2}O}}\\
\to {n_{HN{O_3}}} = 0,83mol\\
\to {n_{HN{O_3}}}dư= \dfrac{{0,83 \times 20}}{{100}} = 0,166mol\\
\to {n_{HN{O_3}}}ban đầu= 0,83 + 0,166 = 0,996mol\\
\to {V_{HN{O_3}}} = \dfrac{{0,996}}{2} = 0,498l
\end{array}\)