Hóa học Lớp 10: Câu 1 : nguyên tử nguyên tố X có tổng sổ hạt bằng 40 trong đó số n và số p khác nhau không quá 1 đơn vị
a) tính số khối p , n , e và viết kí hiệu X
b) viết cấu hình e và xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn của X trong bảng tuần hoàn
Câu 2 : X , Y có cấu hình electron giống cấu hình Ar
a) xác định vị trí của X , Y trong bảng tuần hoàn
b) viết công thức oxit cao nhất , hợp chất khí hidro , và công thức hidroxit cao nhất
c) cho 2, 34 gam X tác dụng với 0,56 lít khí Y2 (đktc). Tính khối lượng chất rắn tạo thành, giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.
Leave a reply
About Quỳnh Ngân
Related Posts
Hóa học Lớp 11: Hao tán 13 g một kim loại có hoá trị không đổi vào HNO3 . Sau phản ứng có 0,005 mol muối NH4NO3 . Xác định kim loạ đã dùng. Giúp e với
Hóa học Lớp 8: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic. Tính khối lượng của khí cacb
Hóa học Lớp 8: C1 vô ý đỗ dấm (axetic) lên nền gạch hoa( trong thành phần có chất canxi cacbonat ta quan sát thấy có bọt khí sủi lên a) dấu hiệu nào
Hóa học Lớp 8: 2. Al + O2 Al2O3 3. CuO + HCl CuCl2 + H2O 4. Na + H2O NaOH + H2 5. CaO + HNO3 Ca(NO3)2 + H2O 6. Zn + O2 ZnO 7. K2O + H2O KOH 8. Al + HC
Hóa học Lớp 9: Em cần giải gấp ạ Bằng phương pháp hóa học hãy chứng minh 3 dung dịch(bị mất nhãn dán tên) sau: HCl, NaOH, NaCl ở lọ nào?
Comments ( 1 )
\left\{ \begin{array}{l}
2P + N = 40\\
P – N = 1
\end{array} \right.\\
\to P = 13,67 \to N = 12,67
\end{array}\)
\left\{ \begin{array}{l}
2P + N = 40\\
N – P = 1
\end{array} \right.\\
\to P = 13 \to N = 14\\
\to A = P + N = 27\\
P = E = 13,N = 14\\
Al_{27}^{13}
\end{array}\)
Al(Z = 13)\\
1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^1}
\end{array}\)
Ar(Z = 18):1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}\\
\to X(Z = 19):Ar[4{s^1}]\\
\to Y(Z = 17):1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^5}
\end{array}\)
2K + C{l_2} \to 2KCl\\
{n_{C{l_2}}} = 0,025mol\\
\to {m_{Chất rắn}} = {m_K} + {m_{C{l_2}}} = 2,34 + 0,025 \times 71 = 4,115g
\end{array}\)