Hóa học Lớp 10: Cân bằng oxi hóa –khử sau đây bằng phương pháp thăng bằng electron:
1) Al+ HNO3->Al(NO3)3+ N2O + H2O
2) KNO2+ HClO3 -> KNO3+ HCl
3) KMnO4+ HCl -> KCl +MnCl2+ Cl2+ H2O
4) Fe + H2SO4 -> Fe2(SO4)3+ SO2+ H2O
5) K2Cr2O7+ HCl -> KCl + CrCl3+ Cl2+ H2O, giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.
Leave a reply
About Quỳnh
Related Posts
Hóa học Lớp 11: Hao tán 13 g một kim loại có hoá trị không đổi vào HNO3 . Sau phản ứng có 0,005 mol muối NH4NO3 . Xác định kim loạ đã dùng. Giúp e với
Hóa học Lớp 8: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic. Tính khối lượng của khí cacb
Hóa học Lớp 8: C1 vô ý đỗ dấm (axetic) lên nền gạch hoa( trong thành phần có chất canxi cacbonat ta quan sát thấy có bọt khí sủi lên a) dấu hiệu nào
Hóa học Lớp 8: 2. Al + O2 Al2O3 3. CuO + HCl CuCl2 + H2O 4. Na + H2O NaOH + H2 5. CaO + HNO3 Ca(NO3)2 + H2O 6. Zn + O2 ZnO 7. K2O + H2O KOH 8. Al + HC
Hóa học Lớp 9: Em cần giải gấp ạ Bằng phương pháp hóa học hãy chứng minh 3 dung dịch(bị mất nhãn dán tên) sau: HCl, NaOH, NaCl ở lọ nào?
Comments ( 1 )
(1)\,8Al + 30HN{O_3} \to 8Al{(N{O_3})_3} + 3{N_2}O + 15{H_2}O\\
8 \times |Al \to A{l^{ + 3}} + 3e\\
3 \times |2{N^{ + 5}} + 8e \to {N_2}O\\
(2)3\,KN{O_2} + HCl{O_3} \to 3KN{O_3} + HCl\\
3 \times |{N^{ + 3}} \to {N^{ + 5}} + 2e\\
1 \times |C{l^{ + 5}} + 6e \to C{l^ – }\\
(3)\,2KMn{O_4} + 16HCl \to 2KCl + 2MnC{l_2} + 5C{l_2} + 8{H_2}O\\
5 \times |2C{l^ – } \to C{l_2} + 2e\\
2 \times |M{n^{ + 7}} + 5e \to M{n^{ + 2}}\\
(4)\,2Fe + 6{H_2}S{O_4} \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3S{O_2} + 6{H_2}O\\
2 \times |F{e^0} \to F{e^{ + 3}} + 3e\\
3 \times |{S^{ + 6}} + 2e \to {S^{ + 4}}\\
(5)\,{K_2}C{r_2}{O_7} + 14HCl \to 2KCl + 2CrC{l_3} + 3C{l_2} + 7{H_2}O\\
3 \times |2C{l^ – } \to C{l_2} + 2e\\
2 \times |C{r^{ + 6}} + 3e \to C{r^{ + 3}}\\
\end{array}\)