Hóa học Lớp 8: 1. CaCO3 + HNO3 →
2. MgO + HCl →
3. Al2O3 + H2SO4 →
4. K2CO3 + HCl →
5. BaCl2 + H2SO4 →
6. HCl + AgNO3 →
7. KNO3 + HCl →
8. MgSO4 + HNO3 →
9. CaSO3 + HCl →
10. Cu(OH)2 + H2SO4 →
11. Zn + HCl →
12. Cu + H2SO4 (loãng) →
13. Fe2O3 + HNO3 →
14. Ag + H2SO4 (loãng) →
15. ZnCl2 + H2SO4 (loãng), giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.
Leave a reply
About Ái Linh
Related Posts
Hóa học Lớp 11: Hao tán 13 g một kim loại có hoá trị không đổi vào HNO3 . Sau phản ứng có 0,005 mol muối NH4NO3 . Xác định kim loạ đã dùng. Giúp e với
Hóa học Lớp 8: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic. Tính khối lượng của khí cacb
Hóa học Lớp 8: C1 vô ý đỗ dấm (axetic) lên nền gạch hoa( trong thành phần có chất canxi cacbonat ta quan sát thấy có bọt khí sủi lên a) dấu hiệu nào
Hóa học Lớp 8: 2. Al + O2 Al2O3 3. CuO + HCl CuCl2 + H2O 4. Na + H2O NaOH + H2 5. CaO + HNO3 Ca(NO3)2 + H2O 6. Zn + O2 ZnO 7. K2O + H2O KOH 8. Al + HC
Hóa học Lớp 9: Em cần giải gấp ạ Bằng phương pháp hóa học hãy chứng minh 3 dung dịch(bị mất nhãn dán tên) sau: HCl, NaOH, NaCl ở lọ nào?
Comments ( 2 )
1)\,CaC{O_3} + 2HN{O_3} \to Ca{(N{O_3})_2} + C{O_2} + {H_2}O\\
2)\,MgO + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}O\\
3)\,A{l_2}{O_3} + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}O\\
4)\,{K_2}C{O_3} + 2HCl \to 2KCl + C{O_2} + {H_2}O\\
5)\,BaC{l_2} + {H_2}S{O_4} \to 2HCl + BaS{O_4}\\
6)\,AgN{O_3} + HCl \to AgCl + HN{O_3}\\
7)\,KN{O_3} + HCl \to \text{ Không xảy ra } \\
8)\,MgS{O_4} + HN{O_3} \to \text{ Không xảy ra } \\
9)\,CaS{O_3} + 2HCl \to CaC{l_2} + S{O_2} + {H_2}O\\
10)\,Cu{(OH)_2} + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + 2{H_2}O\\
11)\,Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}\\
12)\,Cu + {H_2}S{O_4} \to \text{ Không xảy ra } \\
13)\,F{e_2}{O_3} + 6HN{O_3} \to 2Fe{(N{O_3})_3} + 3{H_2}O\\
14)\,Ag + {H_2}S{O_4} \to \text{ Không xảy ra } \\
15)\,ZnC{l_2} + {H_2}S{O_4} \to \text{ Không xảy ra }
\end{array}\)