Toán Lớp 10: Câu 8: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử nguyên tố X là 46, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. Ô thứ 7, chu kì 2. B. Ô thứ 15, chu kì 3.
C. Ô thứ 16, chu kì 3. D. Ô thứ 17, chu kì 3.
Câu 9: Nguyên tử X có tổng số hạt proton, electron và nơtron là 34 và số khối là 23. Hóa trị cao nhất của X với oxi là
A. 1. B. 2 C. 4. D. 3
Câu 10: Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố R và vị trí của nó trong bảng tuần hoàn là
A. Na, chu kì 3, nhóm IA. B. Mg, chu kì 3, nhóm IIA
C. F, chu kì 3, nhóm VIIA D. Ne, chu kì 3, nhóm VIIIA Câu 11: Cation X3+ và anion Y2- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn lần lượt là
A. X ở chu kì 2, nhóm IIIA và Y ở chu kì 2, nhóm IVA.
B. X ở chu kì 3, nhóm IIA và Y ở chu kì 3, nhóm VIA.
C. X ở chu kì 2, nhóm IIA và Y ở chu kì 3, nhóm VIA.
D. X ở chu kì 3, nhóm IIIA và Y ở chu kì 2, nhóm VIA
Câu 12: Cho 12 gam kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl thì thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Kim loại R là
A. Mg B. Be C. Ca D. Ba
Câu 13: Một ion M3+ có tổng số hạt cơ bản là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Số proton và số nơtron của ion trên là
A. 25 và 29. B. 26 và 30. C. 24 và 31. D. 27 và 25.
Câu 14: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì và có tổng số proton trong hai hạt nhân là 25. X và Y thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn ?
A. Chu kì 3, các nhóm IIA và IIIA.
B. Chu kì 2, các nhóm IIIA và IVA.
C. Chu kì 3, các nhóm IA và IIA.
D. Chu kì 2, nhóm IIA
Câu 15: Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O5. Trong hợp chất với hiđro, R chiếm 91,18% về khối lượng. R là nguyên tố nào dưới đây ?
A. Nitơ (N). B. Photpho (P).
C. Asen (As). D. Antimon (Sb).
Leave a reply
About Thanh Thu
Related Posts
Toán Lớp 5: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng, nếu tăng chiều rộng 10m và giảm chiều dài 10m thì diện tích khu gườn tăng t
Toán Lớp 5: Bài 1.Một xưởng dệt được 732m vải hoa chiếm 91,5% tổng số vải xưởng đó đã dệt. Hỏi xưởng đó đã dệt được bao nhiêu mét vải? (0.5 Points)
Toán Lớp 8: a, 3x^3 – 6x^2 -6x +12 =0 b, 8x^3 -8x^2 – 4x + 1=0
Toán Lớp 5: Số nhỏ nhất trong các số đo khối lượng 1,512kg, 1,5kg, 1kg51dag, 15dag5g là
Toán Lớp 5: Số nhỏ nhất trong các số đo khối lượng 1,512kg, 1,5kg, 1kg51dag, 15dag5g là giúp mik với, gấp lm
Comments ( 2 )
A. Ô thứ 7, chu kì 2. B. Ô thứ 15, chu kì 3.
C. Ô thứ 16, chu kì 3. D. Ô thứ 17, chu kì 3.
Câu 9: Nguyên tử X có tổng số hạt proton, electron và nơtron là 34 và số khối là 23. Hóa trị cao nhất của X với oxi là
A. 1. B. 2 C. 4. D. 3
Câu 10: Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố R và vị trí của nó trong bảng tuần hoàn là
A. Na, chu kì 3, nhóm IA. B. Mg, chu kì 3, nhóm IIA
C. F, chu kì 3, nhóm VIIA D. Ne, chu kì 3, nhóm VIIIA Câu 11: Cation X3+ và anion Y2- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn lần lượt là
A. X ở chu kì 2, nhóm IIIA và Y ở chu kì 2, nhóm IVA.
B. X ở chu kì 3, nhóm IIA và Y ở chu kì 3, nhóm VIA.
C. X ở chu kì 2, nhóm IIA và Y ở chu kì 3, nhóm VIA.
D. X ở chu kì 3, nhóm IIIA và Y ở chu kì 2, nhóm VIA
Câu 12: Cho 12 gam kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl thì thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Kim loại R là
A. Mg B. Be C. Ca D. Ba
Câu 13: Một ion M3+ có tổng số hạt cơ bản là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Số proton và số nơtron của ion trên là
A. 25 và 29. B. 26 và 30. C. 24 và 31. D. 27 và 25.
Câu 14: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì và có tổng số proton trong hai hạt nhân là 25. X và Y thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn ?
A. Chu kì 3, các nhóm IIA và IIIA.
B. Chu kì 2, các nhóm IIIA và IVA.
C. Chu kì 3, các nhóm IA và IIA.
D. Chu kì 2, nhóm IIA
Câu 15: Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O5. Trong hợp chất với hiđro, R chiếm 91,18% về khối lượng. R là nguyên tố nào dưới đây ?
A. Nitơ (N). B. Photpho (P).
C. Asen (As). D. Antimon (Sb).
Câu 8: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử nguyên tố X là 46, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

Đáp án: C. Ô thứ 16, chu kì 3.
Câu 9: Nguyên tử X có tổng số hạt proton, eclectron và nơtron là 34 và số khối là 23. Hóa trị cao nhất của X với oxi là:
Đáp án: A. 1.
Câu 10: Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố R và vị trí của nó trong bảng tuần hoàn là:
Đáp án: A. Na, chu kì 3, nhóm IA.
VIIA Câu 11: Cation X3+ và anion Y2- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn lần lượt là:
Đáp án: C. X ở chu kì 2, nhóm IIA và Y ở chu kì 4, nhóm VIA.
Câu 12: Cho 12 gam kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCI thì thu được 11, 2 lít khí H2 ( đktc ). Kim loại R là:
Đáp án: D. Ba
Câu 13: Một ion M3+ có tổng số hạt cơ bản là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Số proton và số nơtron của ion trên là:
Đáp án: A. 25 và 29.
Câu 14: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì và có tổng số proton trong hai hạt nhân là 25. X và Y thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
Đáp án: A. Chu kì 3, các nhóm IIA và IIIA.
Câu 15: Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O5. Trong hợp chất với hiđro, R chiếm 91, 18% về khối lượng. R là nguyên tố nào dưới đây ?
Đáp án: D. Antimon (Sb).