Register Now

Login

Lost Password

Lost your password? Please enter your email address. You will receive a link and will create a new password via email.

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )

Toán Lớp 9: Bài 1. Cho các đường thẳng y = x – 2 (d1); y = 2x – 1 (d2) ; y = -x + 1 (d3). Gọi A, B, C lần lượt là giao điểm của các đường thẳng (d1

Toán Lớp 9: Bài 1. Cho các đường thẳng y = x – 2 (d1); y = 2x – 1 (d2) ; y = -x + 1 (d3). Gọi A, B, C lần lượt là giao điểm của các đường thẳng (d1),(d2), (d3) từng đôi một. Tính diện tích tam giác ABC.

Comments ( 2 )

  1. Bảng giá trị

        x                |     0   |     1    |

     (d1):y=x-2    |     -2  |    -1   |

     (d2):y=2x-1  |     -1  |    1    |

     (d3):y=-x+1  |     1   |     0   |

    + Hoành độ giao điểm của $(d_1)$ và (d_2) là:

            $x-2=2x-1$

    $⇔  x-2x = -1+2$

    $⇔ -x =1$

    $⇔ x=-1$

    Thay $x=-1$ vào $(d_1)$ là:

           $y= -1-2=-3$

    Vậy tọa độ giao điểm của $(d_1)$ và $(d_2)$ là:

        $A(-1; -3)$

    + Tương tự như vậy, tọa độ giao điểm (d_2) và (d_3)

       $B(\dfrac{2}{3}; \dfrac{1}{3})$

    + Tương tự như vậy, tọa độ giao điểm (d_1) và (d_3) 

       $C(\dfrac{3}{2}; -\dfrac{1}{2})$

    Ta có: $A(-1; -3); B(\dfrac{2}{3}; \dfrac{1}{3}); C(\dfrac{3}{2}; -\dfrac{1}{2})$

    Áp dụng vào CT: $AB=\sqrt{(x_A-x_B)^2+(y_A-y_B)^2}$, ta được

    $AC=\sqrt{(-1-\dfrac{3}{2})^2+ (-3-(-\dfrac{1}{2}))^2}=\dfrac{5\sqrt{2}}{2}$

    $BC=\sqrt{(\dfrac{2}{3}-\dfrac{3}{2})^2+(\dfrac{1}{3}-(-\dfrac{1}{2}))^2}= \dfrac{5\sqrt{2}}{6}$

    $AB=\sqrt{(-1-\dfrac{2}{3})^2+(-3-\dfrac{1}{3})^2}=\dfrac{5\sqrt{5}}{3}$

    Kẻ đường cao $CH(H∈AB)$

    Áp dụng hệ thức lượng vào trong tam giác vuông, ta được:

        $AC.BC=CH.AB(đ/l 3)$

    $→ CH=\dfrac{AC.BC}{AB}=\dfrac{\frac{5\sqrt{2}}{2}.\frac{5\sqrt{2}}{6}}{\frac{5\sqrt{5}}{3}}=\dfrac{\sqrt{5}}{2}$

    $S_{ΔABC}=\dfrac{1}{2}.CH.AB=\dfrac{1}{2}.\dfrac{\sqrt{5}}{2}.\dfrac{5\sqrt{5}}{3}≈2,1(đvdt)$

    toan-lop-9-bai-1-cho-cac-duong-thang-y-2-d1-y-2-1-d2-y-1-d3-goi-a-b-c-lan-luot-la-giao-diem-cua

  2. Giải đáp:

    Bảng giá trị

        x                |     0   |     1    |

     (d1):y=x-2    |     -2  |    -1   |

     (d2):y=2x-1  |     -1  |    1    |

     (d3):y=-x+1  |     1   |     0   |

    + Hoành độ giao điểm của (d1)  (d2) là:

            x−2=2x−1

    ⇔x−2x=−1+2

    ⇔−x=1

    ⇔x=−1

    Thay x=−1 vào (d1) là:

           y=−1−2=−3

    Vậy tọa độ giao điểm của (d1)  (d2) là:

        A(−1;−3)

    + Tương tự như vậy, tọa độ giao điểm (d2)  (d3)

       B(23;13)

    + Tương tự như vậy, tọa độ giao điểm (d1)  (d3) 

       C(32;−12)

    Ta có: A(−1;−3);B(23;13);C(32;−12)

    Áp dụng vào CT: AB=(xA−xB)2+(yA−yB)2, ta được

    AB=(−1−23)2+(−3−13)2=553

    Kẻ đường cao CH(H∈AB)

    Áp dụng hệ thức lượng vào trong tam giác vuông, ta được:

        AC.BC=CH.AB(đ/l3)

    Lời giải và giải thích chi tiết:

     

Leave a reply

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )