Register Now

Login

Lost Password

Lost your password? Please enter your email address. You will receive a link and will create a new password via email.

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )

Hóa học Lớp 12: coi nhiệt độ là lượng nước cấu chúc hoá học coi h2o là chất của nước hỏi khi nhiệt độ của nước tăng vượt quá 100% thì chất của nước cấu

Hóa học Lớp 12: coi nhiệt độ là lượng nước cấu chúc hoá học coi h2o là chất của nước hỏi khi nhiệt độ của nước tăng vượt quá 100% thì chất của nước cấu trúc hoá học có thay đổi hay không vì sao
Dúp với ạ, giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.

Comments ( 1 )

  1. Nước là một hợp chất hóa học được tạo ra bởi nguyên tố hiđro và ôxi, có công thức hóa học là H2O.

    Tính chất vật lí

    Ở trạng thái lỏng, nước nguyên chất không có hình dạng nhất định, không màu, không mùi, không vị.
    Sôi ở 100oC,(ở áp suất khí quyển là 760 mmHg (1 atm)).
    Hoá rắn ở 00C, gọi là nước đá, khác với nước đá khô là CO2 hóa rắn.
    Khối lượng riêng của nước (ở 4 °C) là 1 g/ml (hoặc 1 kg/lít).
    Nước là một dung môi phân cực có thể hòa tan rất nhiều chất tan phân cực khác ở cả rắn lỏng khí như: đường, muối ăn, axit, khí hidroclorua, khí amoniac…
    Tính dẫn điện: Thực chất thì nước tinh khiết (nước cất) không dẫn điện. Nước thông thường thường chứa nhiều loại muối tan. Tính dẫn điện của nước thông thường phụ thuộc vào tổng lượng muối trong nước, tính chất các muối và nhiệt độ của nước. Nước khoáng hoá cao thường có tính dẫn điện mạnh.
    Tính dẫn nhiệt: nước có khả năng dẫn nhiệt tốt.
    Tính chất hóa học1. Nước tác dụng với kim loại

    Các kim loại tính kiềm mạnh như Li, Na, K, Ba, Ca… tác dụng với nước dễ dàng ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ và khí H2: H2O + Kim loại → Bazơ + H2↑
    2M + 2nH2O → 2M(OH)n + nH2↑

    Ví dụ:

    2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    2K + 2H2O → 2KOH + H2

    Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

    Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

    Kim loại Mg tan rất chậm trong nước nóng
    Một số kim loại trung bình như Mg, Al, Zn, Fe…phản ứng được với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo oxit kim loại và hiđro
    Ví dụ:

    Mg + H2Ohơi →MgO + H2

    3Fe + 4H2Ohơi → Fe3O4+ 4H2

    Fe + H2Ohơi → FeO + H2

    Nước tác dụng với oxit bazo

    Nước tác dụng với oxit bazơ tạo thành dung dịch bazo tương ứng.

    H2O + Oxit bazơ→ Bazơ

    Na2O + H2O → 2NaOH

    Li2O +H2O→ 2LiOH

    K2O +H2O→ 2KOH

    CaO + H2O → Ca(OH)2

    Nước tác dụng với oxit axit

    Nước tác dụng với oxit axit tạo thành axit tương ứng.

    CO2 + H2O → H2CO3

    SO2 + H2O → H2SO3

    P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

    SO3 + H2O → H2SO4

    N2O5 + H2O → 2HNO3

    Ngoài ra, H2O còn tham giá rất nhiều phản ứng với các chất khác

    Phản ứng với phi kim mạnh: Flo, Clo

    Khi gặp H2O khi đun nóng thì flo bốc cháy

    2F2 + 2H2O → 4HF + O2

    2H2O + 2Cl2 →to 4HCl + O2

    Một số phản ứng với muối natri aluminat.

    3H2O + 2AlCl3 + 3Na2SO3→ 6NaCl + 2Al(OH)3 + 3SO2

    H2O + NaAlO2 →NaAl(OH)4

    2H2O + NaAlO2 + CO2 → Al(OH)3 + NaHCO3

    4H2O + 2NaAlH4 →Na2O + Al2O3+ 8H2

Leave a reply

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )