Hóa học Lớp 9: 6. Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
A. Fe, Cu, Mg
B. Zn, Fe, Cu
C. Zn, Fe, Al.
D. Fe, Zn, Ag
7. Kim loại vừa tác dụng với dd HCl vừa tác dụng được với dung dịch KOH:
A. Fe, Al
B. Ag, Zn
C. Al, Cu
D. Al, Zn
8. Nhôm, thép không gỉ (inox) được dùng làm dụng cụ nấu ăn vì có tính chất nào sau đây?
A. Có ánh kim.
B. Tính dẫn nhiệt.
C. Tính dẻo.
D. Tính dẫn điện.
9. Các kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hiđro:
A. K, Ca
B. Zn, Ag
C. Mg, Ag
D. Cu, Ba
10. Cho 4,6 g một kim loại M (hoá trị I) phản ứng với khí clo tạo thành 11,7g muối. M là kim loại nào sau đây:
A. Li
B. K
C. Na
D. Ag, giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.
Leave a reply
About Phượng Tiên
Related Posts
Hóa học Lớp 11: Hao tán 13 g một kim loại có hoá trị không đổi vào HNO3 . Sau phản ứng có 0,005 mol muối NH4NO3 . Xác định kim loạ đã dùng. Giúp e với
Hóa học Lớp 8: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic. Tính khối lượng của khí cacb
Hóa học Lớp 8: C1 vô ý đỗ dấm (axetic) lên nền gạch hoa( trong thành phần có chất canxi cacbonat ta quan sát thấy có bọt khí sủi lên a) dấu hiệu nào
Hóa học Lớp 8: 2. Al + O2 Al2O3 3. CuO + HCl CuCl2 + H2O 4. Na + H2O NaOH + H2 5. CaO + HNO3 Ca(NO3)2 + H2O 6. Zn + O2 ZnO 7. K2O + H2O KOH 8. Al + HC
Hóa học Lớp 9: Em cần giải gấp ạ Bằng phương pháp hóa học hãy chứng minh 3 dung dịch(bị mất nhãn dán tên) sau: HCl, NaOH, NaCl ở lọ nào?
Comments ( 2 )
PTHH. 2M + Cl2 -> 2MCl
Theo ĐLBTKL có: mCl2 = 11,7 – 4,6 = 7,1 g
=> nCl2 = 7,1/71= 0,1 mol
=> nM = 0,1.2 = 0,2 mol
=> MM = 4,6/0,2 = 23
=> M là Na
câu 8 B
Do có tính dẫn nhiệt và một số tính chất khác, nhôm và thép không gỉ (inox) được dùng để làm dụng cụ nấu ăn.
câu 7 D
câu 6 C
6)\\
C\\
Zn + {H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + {H_2}\\
Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\\
2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\\
7)\\
D\\
2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\
Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}\\
2Al + 2{H_2}O + 2KOH \to 2KAl{O_2} + 3{H_2}\\
Zn + 2KOH \to {K_2}Zn{O_2} + {H_2}\\
8)\\
B\\
9)\\
A\\
2K + 2{H_2}O \to 2KOH + {H_2}\\
Ca + 2{H_2}O \to Ca{(OH)_2} + {H_2}\\
10)\\
C\\
2M + C{l_2} \to 2MCl\\
{n_M} = {n_{MCl}}\\
\Rightarrow \dfrac{{4,6}}{{{M_M}}} = \frac{{11,7}}{{{M_M} + 35,5}}\\
\Rightarrow {M_M} = 23dvC\\
M:natri(Na)
\end{array}\)