Register Now

Login

Lost Password

Lost your password? Please enter your email address. You will receive a link and will create a new password via email.

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )

Hóa học Lớp 8: 8. Số mol phân tử N2 có trong 280g Nitơ là: A. 9 mol B. 10 mol C. 11 mol D. 20 mol 9. Cho 5,6g Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric

Hóa học Lớp 8: 8. Số mol phân tử N2 có trong 280g Nitơ là:
A. 9 mol B. 10 mol C. 11 mol D. 20 mol
9. Cho 5,6g Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 12,7g sắt (II) clorua FeCl2 và 0,2g khí H2. Khối lượng HCl đó là:
A. 14,2g B. 9.2g C. 8,4g D. 7.3g
10. Những chất dùng làm phân bón hoá học sau đây, chất nào có phần trăm khối lượng nitơ (còn gọi hàm lượng đạm) cao nhất?
A. Natri nitrat NaNO3 B. Amoni sunfat (NH4)2SO4
C. Amoni nitrat NH4NO3 D. Urê (NH¬2)2CO
11. Một bình chứa hỗn hợp khí X gồm 1,12 lit khí oxi và 2,24 lít khí
cacbonđioxit ở đktc. Tổng số mol các khí trong hỗn hợp khí X là:
A. 0,25 ; B . 0,5 ; C . 0,15 ; D. 0,20
12. Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm SO4 có hóa trị II là
X2(SO4)3. Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố Y với hiđro là H3Y.
Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X và nguyên tố Y là:
A . XY2 ; B . XY3 ; C . XY ; D . X2Y3
13. Đốt cháy hoàn toàn 12,8g đồng (Cu) trong bình chứa oxi (O2) thu được 16
gam đồng (II) oxit (CuO). Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là
A. 6,40 gam ; B. 4,80 gam. C. 3,20 gam ; D. 1,67 gam.
14. Khối lượng của 0,5mol Mg và 0,3mol CO2 tương ứng là
A. 10 gam Mg ; 12 gam CO2
B . 13 gam Mg ; 15 gam CO2
C . 12 gam Mg ; 13,2 gam CO2
D . 14 gam Mg ; 14,5 gam CO2
15. Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2, và 0,2 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 11, 2 lit B. 22,4 lit C. 4,48 lit D. 15,68 lit, giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.

Comments ( 2 )

  1. Giải đáp + Lời giải và giải thích chi tiết:
    8. $B.10mol$
    → Giải thích:
    Khối lượng mol phân tử Nitơ là: $14.2 = 28 g/mol$
    ⇒ Số mol $N_{2}$ là : $n=\frac{m}{M}=\frac{280}{28}=10mol$ 
    9. $D.7,3g$
    → Giải thích:
    $PTHH :Fe + 2HCl → FeCl_{2} + H_{2}$
    – Theo đề bài ta có :
    $n_{Fe}= 5,6 : 56 = 0,1(mol)$
    $n_{FeCl_{2}}= 12,7 : 127 = 0,1(mol)$
    $n_{H_{2}} = 0,2 : 2 = 0,1(mol)$
    ⇒ $n_{HCl} = 0,1 . 2 = 0,2 (mol)$
    ⇒ $m_{HCl} = 0,2 . 36,5 = 7,3(g)$
    Vậy khối lương $HCl$ đã dùng là $7,3(g)$
    10. $D. Urê (NH­2)2CO$
    11. $C . 0,15$
    → Giải thích:
    $n_{O_{2}}= 1,12/22,4 = 0,05 (mol)$
    $n_{CO_{2}}= 2,24/22,4 = 0,1 (mol)$
    $⇒n_{O_{2}}+ n_{CO_{2}}= 0,05 + 0,1 = 0,15 (mol)$
    $12.$ $C.XY$
    → Giải thích:
    $X_{2}$$(SO_{4})_{3} : a x 2 = II x 3 → a = III$
    $ H_{3}Y: I . 3 = b . 1 → b = III$
    $→ CTHH: XY$
    $13.C.3,20gam$
    → Giải thích:
    PTHH: $2Cu + O_{2} → 2CuO$ 
    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
    $m_{Cu} + m_{O_{2}} = m_{CuO}$
    ⇒ $12,8 + m_{O_{2}} = 16$
    ⇒ $m_{O_{2}} = 16 – 12,8 = 3,20 gam$
    $14.C . 12 gam Mg ; 13,2 gam CO_{2}$
    → Giải thích:
    $m_{Mg}=24×0,5=12g$
    $m_{CO_{2}}=44×0,3=13,2$
    $15.D. 15,68 lit$
    → Giải thích:
    $V_{HH}=(n_{CO_{2}}+n_{O_{2}})×22,4$
    ⇒$V_{HH}=(0,2+0,5)×22,4=15,68 l$
    $#Bubble tea$

  2. Giải đáp + Lời giải và giải thích chi tiết:
    8.
    Khối lượng mol phân tử Nitơ là: $14.2 = 28 g/mol$
    ⇒ Số mol $N_{2}$ là : $n=\dfrac{m}{M}=\dfrac{280}{28}=10mol$ 
    ⇒ Chọn $B$
    9.
    Ta có : $PTHH :Fe + 2HCl → FeCl_{2} + H_{2}$
    – Theo đề bài ta có :
    $n_{Fe}= 5,6 : 56 = 0,1(mol)$
    $n_{FeCl_{2}}= 12,7 : 127 = 0,1(mol)$
    $n_{H_{2}} = 0,2 : 2 = 0,1(mol)$
    ⇒ $n_{HCl} = 0,1 . 2 = 0,2 (mol)$
    ⇒ $m_{HCl} = 0,2 . 36,5 = 7,3(g)$
    Vậy khối lượng $HCl$ đã dùng là $7,3(g)$
    ⇒ Chọn $D$
    10. Chọn $D$
    11. 
    – $n_{O_{2}}= \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05 (mol)$
    – $n_{CO_{2}}= \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1 (mol)$
    – $n_{O_{2}}+ n_{CO_{2}}= 0,05 + 0,1 = 0,15 (mol)$
    ⇒ Chọn $C$
    $12.$ 
    $X_{2}$$(SO_{4})_{3} : a ×2 = II × 3 → a = III$
    $ H_{3}Y: I × 3 = b× 1 → b = III$
    $⇒ CTHH: XY$
    ⇒ Chọn $C$
    $13.$
    Ta có : PTHH: $2Cu + O_{2} → 2CuO$ 
    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
    $m_{Cu} + m_{O_{2}} = m_{CuO}$
     $12,8 + m_{O_{2}} = 16$
              $m_{O_{2}} = 16 – 12,8 = 3,20 gam$
    ⇒ Chọn $C$
    $14$. – $m_{Mg}=24×0,5=12g$
    – $m_{CO_{2}}=44×0,3=13,2$
     ⇒ Chọn $C$
    $15.$ – $V_{HH}=(n_{CO_{2}}+n_{O_{2}})×22,4$
    – $V_{HH}=(0,2+0,5)×22,4=15,68 l$
     ⇒ Chọn $D$
    $#Kiều$

Leave a reply

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )