Register Now

Login

Lost Password

Lost your password? Please enter your email address. You will receive a link and will create a new password via email.

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )

Hóa học Lớp 8: Câu 8: Đốt cháy 5 gam cacbon trong khí oxi, ta thu được 21 gam khí cacbonic. Khối lượng khí oxi cần dùng là: A. 8 gam

Hóa học Lớp 8: Câu 8: Đốt cháy 5 gam cacbon trong khí oxi, ta thu được 21 gam khí cacbonic. Khối lượng khí oxi cần dùng là: A. 8 gam B. 16 gam C. 28 gam D. 32 gam
Câu 9: Cho 16,8 kg khí cacbon oxit (CO) tác dụng hết với 32 kg sắt (III) oxit Fe2O3 thì thu được kim loại sắt và 26,4 kg CO2. Khối lượng sắt thu được là:
A. 2,24 kg B. 22,8 kg C. 29,4 kg D. 22,4 kg
Câu 10: Vì sao nung đá vôi thì khối lượng giảm?
A. Vì có phương trình hóa học xảy ra B. Vì xuất hiện vôi sống
C. Vì có sự tham gia của oxi D. Vì khi nung vôi sống thấy xuất hiện khí cacbonic hóa hơi
Câu 11: Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật thay đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi gỉ?
A. Tăng B. Giảm C. Không thay đổi D. Không xác định được
Câu 12: Dấu hiệu nào giúp ta khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra?
A. Có chất kết tủa (chất không tan) B. Có sự thay đổi màu sắc
C. Có chất khí thoát ra (sủi bọt) D. Một trong số các dấu hiệu trên
Câu 13: Dùng nước mưa đun sôi rồi để nguội làm nước uống, lâu ngày thấy trong ấm có những cặn trắng. Biết rằng trong nước mưa có chứa nhiều muối canxi hiđrocacbonat. Muối này dễ bị nhiệt phân hủy sinh ra canxi cacbonat (là chất kết tủa trắng), khí cacbon đioxit và nước. Hãy cho biết dấu hiệu có phản ứng xảy ra khi đun nước sôi rồi để nguội.
A. Do tạo thành nước. B. Do tạo thành chất kết tủa trắng canxi cacbonat.
C. Do để nguội nước. D. Do đun sôi nước
Câu 14: Sắp xếp đúng trình tự các bước lập PTHH:
1) Viết PTHH
2) Cân bằng số nguyên tử của từng nguyên tố : tìm hệ số thích hợp đặt trước CTHH
3) Viết sơ đồ phản ứng là phương trình chữ của chất tham gia và sản phẩm
4) Viết sơ đồ phản ứng gồm CTHH của các chất tham gia và các sản phẩm
A. 1, 3, 4. B. 4, 3, 2. C. 4, 2, 1. D. 1, 2, 4.
Câu 15: PTHH cho biết:
A. Tỉ lệ số về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng
B. Tỉ lệ số về số nguyên tử, số phân tử từng cặp chất tham gia
C. Tỉ lệ số về nguyên tử giữa các chất trong phản ứng
D. Tỉ lệ số về số phân tử giữa các chất trong phản ứng
Câu 16: Phương trình hóa học nào sau đây là đúng?
A. HCl + Zn ZnCl2 + H2 B. 2HCl + Zn ZnCl¬2 + H2
C. 3HCl + Zn ZnCl2 + H2 D. 2HCl+ 2Zn 2ZnCl2 + H2
Câu 17: Khí Nitơ và khí Hiđro tác dụng với nhau tạo ra Amoniac (NH3). PTHH viết đúng là
A. N2 + 3H2 2NH3 B. N2 + H2 NH3
C. N2 + H2 2NH3 D. N + 3H2 2NH3
Câu 18: Nung m kg đá vôi xảy ra phản ứng tạo m1 kg vôi sống và khí cacbon đioxit. So sánh m và m1 ta có:
A. m> m1 B. m< m1 C. m=m1 D. Không xác định được Câu 19: Cho phản ứng hoá học sau: H2 + O2 H2O. Hệ số cân bằng lần lượt là: A. 1, 2, 3 B. 1, 2, 1 C. 2, 1, 2 D. 2, 1, 1 Câu 20: Cho PTPƯ: Al + HCl → AlCl3 + H2. Hệ số cân bằng lần lượt là: A. 2, 6, 2, 3 B. 2, 6, 3, 3 C. 2, 6, 3, 2 D. 6, 2, 2, 3 Câu 21: So với không khí thì khí CO2 A. nặng hơn gấp 1,5 lần B. nhẹ hơn gấp 1,5 lần C. nặng xấp xỉ bằng không khí D. nhẹ hơn gấp 2,5 lần Câu 22: Tỉ khối của khí A so với H2 là 32. Vậy A là khí nào? A. O2 B. SO2 C. CO2 D. HCl Câu 23: Khí N2 nhẹ hơn khí nào sau đây? A. H2. B. NH3. C. C2H2. D. O2. Câu 24: Tỉ khối của khí A đối với không khí là . Là khí nào trong các khí sau: A. O2 B. H2S C. CO2 D. N2 Câu 25: Chất nào sau đây nặng hơn không khí? A. SO2. B. H2. C. CH4. D. N2. Câu 26: Khí CO nhẹ hơn khí nào sau đây? A. H2. B. NH3. C. C2H2. D. O2., giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.

Comments ( 1 )

  1. Giải đáp+Lời giải và giải thích chi tiết:
    Câu 8: Đốt cháy 5 gam cacbon trong khí oxi, ta thu được 21 gam khí cacbonic. Khối lượng khí oxi cần dùng là:
    A. 8 gam
    B. 16 gam
    C. 28 gam
    D. 32 gam
    Câu 9: Cho 16,8 kg khí cacbon oxit (CO) tác dụng hết với 32 kg sắt (III) oxit Fe2O3 thì thu được kim loại sắt và 26,4 kg CO2. Khối lượng sắt thu được là:
    A. 2,24 kg
    B. 22,8 kg
    C. 29,4 kg
    D. 22,4 kg
    Câu 10: Vì sao nung đá vôi thì khối lượng giảm?
    A. Vì có phương trình hóa học xảy ra
    B. Vì xuất hiện vôi sống
    C. Vì có sự tham gia của oxi
    D. Vì khi nung vôi sống thấy xuất hiện khí cacbonic hóa hơi
    Câu 11: Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật thay đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi gỉ?
    A. Tăng
    B. Giảm
    C. Không thay đổi
    D. Không xác định được
    Câu 12: Dấu hiệu nào giúp ta khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra?
    A. Có chất kết tủa (chất không tan)
    B. Có sự thay đổi màu sắc
    C. Có chất khí thoát ra (sủi bọt)
    D. Một trong số các dấu hiệu trên
    Câu 13: Dùng nước mưa đun sôi rồi để nguội làm nước uống, lâu ngày thấy trong ấm có những cặn trắng. Biết rằng trong nước mưa có chứa nhiều muối canxi hiđrocacbonat. Muối này dễ bị nhiệt phân hủy sinh ra canxi cacbonat (là chất kết tủa trắng), khí cacbon đioxit và nước. Hãy cho biết dấu hiệu có phản ứng xảy ra khi đun nước sôi rồi để nguội.
    A. Do tạo thành nước.
    B. Do tạo thành chất kết tủa trắng canxi cacbonat.
    C. Do để nguội nước.
    D. Do đun sôi nước
    Câu 14: Sắp xếp đúng trình tự các bước lập PTHH:
    1) Viết PTHH
    2) Cân bằng số nguyên tử của từng nguyên tố : tìm hệ số thích hợp đặt trước CTHH
    3) Viết sơ đồ phản ứng là phương trình chữ của chất tham gia và sản phẩm
    4) Viết sơ đồ phản ứng gồm CTHH của các chất tham gia và các sản phẩm
    A. 1, 3, 4.
    B. 4, 3, 2.
    C. 4, 2, 1.
    D. 1, 2, 4.
    Câu 15: PTHH cho biết:
    A. Tỉ lệ số về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng
    B. Tỉ lệ số về số nguyên tử, số phân tử từng cặp chất tham gia
    C. Tỉ lệ số về nguyên tử giữa các chất trong phản ứng
    D. Tỉ lệ số về số phân tử giữa các chất trong phản ứng
    Câu 16: Phương trình hóa học nào sau đây là đúng?
    A. HCl + Zn ZnCl2 + H2
    B. 2HCl + Zn ZnCl¬2 + H2
    C. 3HCl + Zn ZnCl2 + H2
    D. 2HCl+ 2Zn 2ZnCl2 + H2
    Câu 17: Khí Nitơ và khí Hiđro tác dụng với nhau tạo ra Amoniac (NH3). PTHH viết đúng là
    A. N2 + 3H2 2NH3
    B. N2 + H2 NH3
    C. N2 + H2 2NH3
    D. N + 3H2 2NH3
    Câu 18: Nung m kg đá vôi xảy ra phản ứng tạo m1 kg vôi sống và khí cacbon đioxit. So sánh m và m1 ta có:
    A. m> m1
    B. m< m1
    C. m=m1
    D. Không xác định được
    Câu 19: Cho phản ứng hoá học sau: H2 + O2 H2O. Hệ số cân bằng lần lượt là:
    A. 1, 2, 3
    B. 1, 2, 1
    C. 2, 1, 2
    D. 2, 1, 1
    Câu 20: Cho PTPƯ: Al + HCl → AlCl3 + H2. Hệ số cân bằng lần lượt là:
    A. 2, 6, 2, 3
    B. 2, 6, 3, 3
    C. 2, 6, 3, 2
    D. 6, 2, 2, 3
    Câu 21: So với không khí thì khí CO2
    A. nặng hơn gấp 1,5 lần
    B. nhẹ hơn gấp 1,5 lần
    C. nặng xấp xỉ bằng không khí
    D. nhẹ hơn gấp 2,5 lần
    Câu 22: Tỉ khối của khí A so với H2 là 32. Vậy A là khí nào?
    A. O2
    B. SO2
    C. CO2
    D. HCl
    Câu 23: Khí N2 nhẹ hơn khí nào sau đây?
    A. H2.
    B. NH3.
    C. C2H2.
    D. O2.
    Câu 24: Tỉ khối của khí A đối với không khí là . Là khí nào trong các khí sau:
    A. O2
    B. H2S
    C. CO2
    D. N2
    -> không có kết quả
    Câu 25: Chất nào sau đây nặng hơn không khí?
    A. SO2.
    B. H2.
    C. CH4.
    D. N2.
    Câu 26: Khí CO nhẹ hơn khí nào sau đây?
    A. H2.
    B. NH3.
    C. C2H2.
    D. O2.

Leave a reply

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )