Hóa học Lớp 9: Bazơ nào sau đây dễ bị nhiệt phân hủy?
A. Fe(OH)3. B. Ba(OH)2. C. Ca(OH)2. D. KOH.
Nhóm các bazơ nào đều bị nhiệt phân hủy thành oxit bazơ và nước:
A. Fe(OH)3, Zn(OH)2, Cu(OH)2 . B. Ca(OH)2 , Mg(OH)2, Fe(OH)2.
C. KOH, NaOH, Ba(OH)2. D. Al(OH)3, NaOH, Zn(OH)2.
4. Tính chất hoá học của muối
Nhận biết (1)
Chất nào sau đây khi cho phản ứng với dung dịch BaCl2 tạo ra kết tủa trắng?
A. H2SO4. B. NaCl. C. HCl. D. HNO3
Khi đun nóng NaHCO3 thu được sản phẩm gồm
A. Na2CO3, CO2 và H2O. B. Na, CO2 và H2O.
C. Na2CO3 và H2O. D. NaOH và CO2
Phương trình hóa học biểu diễn cho phản ứng nung canxi cacbonat ở nhiệt độ cao là
A. CaCO3 □(→┴〖 t〗^(o ) ) CaO + CO2. B. CaO + CO2 □(→┴〖 t〗^(o ) ) CaCO3 .
C. CaHCO3 □(→┴〖 t〗^(o ) ) CaO + CO2 + H. D. Ca(HCO3)2 □(→┴〖 t〗^(o ) ) CaCO3 + CO2 + H2O
Thông hiểu (1)
Khi nhỏ dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa bột Na2CO3 thấy hiện tượng
A. Sủi bọt khí không màu, không mùi B. Sủi bọt khí không màu, mùi sốc
C. Sủi bọt khí màu vàng lục D. Không thấy hiện tượng gì
Để phân biệt dung dịch NaCl với dung dịch BaNO3 ta có thể sử dụng
A. H2SO4. B. NaCl. C. BaCl2. D. HCl
Vận dụng (1)
Nhỏ dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch FeCl3, sau phản ứng kết thúc thu được chất rắn X có màu nâu đỏ. X là:
A. Fe(OH)3. B. Fe(OH)2. C. NaCl. D. Fe3O4
Hỗn hợp X gồm Fe và Al vào dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được chất rắn X gồm:
A. Chỉ có Fe. B. Fe và Al dư. C. Chỉ có Al. D. Không xác định được
5. Một số muối quan trọng- Phân bón hoá học
Nhận biết (1)
Muối ăn trong thành phần chứa:
A. NaCl. B.NaHCO3. C. NaOH. D. NaNO3
Các loại phân kali đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố
A. kali. B. photpho. C. cacbon. D. nitơ.
Các loại phân đạm đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố
A. nitơ. B. photpho. C. cacbon. D. silic.
Thông hiểu (1)
Phân bón nào sau đây là phân bón kép
A. KNO3 B. KCl C. NH4Cl D. Ca(H2PO4)2
Vận dụng (1)
Để thu được nước Gia-ven ta có thể sử dụng phản ứng trục tiếp đó là:
A. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa không có màng ngăn
B. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn
C. Điện phân nóng chảy NaCl
D. Nhiệt phân muối NaCl
7. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
Nhận biết (1)
Để điều chế H2SO4 trong công nghiệp người ta dùng chuỗi phản ứng nào sao đây?
A. S SO2 SO3 H2SO4
B. S SO3 H2SO4
C. S H2SO3 H2SO4
D. H2S H2SO3 H2SO4
Hóa chất nào sau đây dùng để điều chế NaOH trong công nghiệp
A. Na B. Na2CO3 C. NaCl D. Na2SO3
Vận dụng (1)
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl2 đển khi kết tủa không tạo thêm nữa thì dừng lại. Lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi. Thu được chất rắn nào sau đây:
A. CuO B. Cu C. Cu2O D. Cu(OH)2
Cho dãy các chất sau: Na, NaOH, NaCl, NaNO3. Có bốn bạn thành lập được 4 chuối chuyển hóa khác nhau, em hãy cho biết chuối chuyển hóa nào thành lập đúng
A. Na NaCl NaOH NaNO3
B. Na NaOH NaNO3 NaCl
C. Na NaCl NaNO3 NaOH
D. Na NaOH NaNO3 NaCl
8. Tính chất hoá học của kim loại
Nhận biết (1)
Cho một viên kẽm vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4 xảy ra phản ứng hóa học:
A. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu B. Zn + CuSO4 → ZnO4 + CuS
C. Zn + CuSO4 → ZnCuSO4 D. Zn + CuSO4 → Không xảy ra phản ứng
Thông hiểu (1)
Phản ứng hóa học nào sau đây không xảy ra
A. Đồng với dung dịch FeCl2 B. Kẽm với dung dịch FeCl2
C. Nhôm với dung dịch FeCl2 D. Kẽm với dung dịch AgNO3
Khi cho kẽm vào dung dịch đồng clorua, thấy hiện tượng
A. Viên kẽm tan, có chất rắn màu đỏ bám ngoài viên kẽm, dung dịch nhạt màu dần
B. Viên kẽm tan, dung dịch chuyển dần sang màu nâu đỏ
C. Viên kẽm tan, có khí không màu thoát ra
D. Viên kẽm tan, có chất rắn màu đỏ bám ngoài viên kẽm, đồng thời có khí không màu thoát ra, giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.
Leave a reply
About Kiều Nguyệt
Related Posts
Hóa học Lớp 11: Hao tán 13 g một kim loại có hoá trị không đổi vào HNO3 . Sau phản ứng có 0,005 mol muối NH4NO3 . Xác định kim loạ đã dùng. Giúp e với
Hóa học Lớp 8: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic. Tính khối lượng của khí cacb
Hóa học Lớp 8: C1 vô ý đỗ dấm (axetic) lên nền gạch hoa( trong thành phần có chất canxi cacbonat ta quan sát thấy có bọt khí sủi lên a) dấu hiệu nào
Hóa học Lớp 8: 2. Al + O2 Al2O3 3. CuO + HCl CuCl2 + H2O 4. Na + H2O NaOH + H2 5. CaO + HNO3 Ca(NO3)2 + H2O 6. Zn + O2 ZnO 7. K2O + H2O KOH 8. Al + HC
Hóa học Lớp 9: Em cần giải gấp ạ Bằng phương pháp hóa học hãy chứng minh 3 dung dịch(bị mất nhãn dán tên) sau: HCl, NaOH, NaCl ở lọ nào?
Comments ( 1 )
Nhóm các bazơ nào đều bị nhiệt phân hủy thành oxit bazơ và nước: A. Fe(OH)3, Zn(OH)2, Cu(OH)2 .
Khi đun nóng NaHCO3 thu được sản phẩm gồm A. Na2CO3, CO2 và H2O. Phương trình hóa học biểu diễn cho phản ứng nung canxi cacbonat ở nhiệt độ cao là A. CaCO3 □(→┴〖 t〗^(o ) ) CaO + CO2. Thông hiểu (1)
Hỗn hợp X gồm Fe và Al vào dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được chất rắn X gồm: D. Không xác định được
Các loại phân kali đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố A. kali.
Các loại phân đạm đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố A. nitơ.
Thông hiểu (1)
8. Tính chất hoá học của kim loại Nhận biết (1) Cho một viên kẽm vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4 xảy ra phản ứng hóa học: A. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu