Hóa học Lớp 10: Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron
d) S + H2SO4 → SO2 + H2O
e) NH4NO3 → N2O + H2O
f) K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O
g) FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
h) FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2, giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.
Leave a reply
About Ái Hồng
Related Posts
Hóa học Lớp 11: Hao tán 13 g một kim loại có hoá trị không đổi vào HNO3 . Sau phản ứng có 0,005 mol muối NH4NO3 . Xác định kim loạ đã dùng. Giúp e với
Hóa học Lớp 8: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic. Tính khối lượng của khí cacb
Hóa học Lớp 8: C1 vô ý đỗ dấm (axetic) lên nền gạch hoa( trong thành phần có chất canxi cacbonat ta quan sát thấy có bọt khí sủi lên a) dấu hiệu nào
Hóa học Lớp 8: 2. Al + O2 Al2O3 3. CuO + HCl CuCl2 + H2O 4. Na + H2O NaOH + H2 5. CaO + HNO3 Ca(NO3)2 + H2O 6. Zn + O2 ZnO 7. K2O + H2O KOH 8. Al + HC
Hóa học Lớp 9: Em cần giải gấp ạ Bằng phương pháp hóa học hãy chứng minh 3 dung dịch(bị mất nhãn dán tên) sau: HCl, NaOH, NaCl ở lọ nào?
Comments ( 1 )
d)\\
S + 2{H_2}S{O_4} \to 3S{O_2} + 2{H_2}O\\
e)\\
N{H_4}N{O_3} \to {N_2}O + 2{H_2}O\\
f)\\
{K_2}C{r_2}{O_7} + 14HCl \to 2KCl + 2CrC{l_3} + 3C{l_2} + 7{H_2}O\\
g)\\
2FeO + 4{H_2}S{O_4} \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + S{O_2} + 4{H_2}O\\
h)\,\\
4Fe{S_2} + 11{O_2} \xrightarrow{t^0} 2F{e_2}{O_3} + 8S{O_2}
\end{array}\)