Hóa học Lớp 10: Cân bằng PTHH của các phản ứng oxi hoá- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron (xác định chất khử, chất oxi hoá, quá trình khử, quá trình oxi hóa).
Al+HNO3 –> Al(NO3)3+N2O+H2O
Fe3O4 +HNO3 –>Fe(NO3)3 +NO+H2O
FeS +O2 –> Fe2O3 +SO2, giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.
Leave a reply
About Ngọc
Related Posts
Hóa học Lớp 11: Hao tán 13 g một kim loại có hoá trị không đổi vào HNO3 . Sau phản ứng có 0,005 mol muối NH4NO3 . Xác định kim loạ đã dùng. Giúp e với
Hóa học Lớp 8: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic. Tính khối lượng của khí cacb
Hóa học Lớp 8: C1 vô ý đỗ dấm (axetic) lên nền gạch hoa( trong thành phần có chất canxi cacbonat ta quan sát thấy có bọt khí sủi lên a) dấu hiệu nào
Hóa học Lớp 8: 2. Al + O2 Al2O3 3. CuO + HCl CuCl2 + H2O 4. Na + H2O NaOH + H2 5. CaO + HNO3 Ca(NO3)2 + H2O 6. Zn + O2 ZnO 7. K2O + H2O KOH 8. Al + HC
Hóa học Lớp 9: Em cần giải gấp ạ Bằng phương pháp hóa học hãy chứng minh 3 dung dịch(bị mất nhãn dán tên) sau: HCl, NaOH, NaCl ở lọ nào?
Comments ( 1 )
8Al + 30HN{O_3} \to 8Al{(N{O_3})_3} + 3{N_2}O + 15{H_2}O\\
\text{ Chất khử } :Al\\
\text{ Chất oxi hóa }:HN{O_3}\\
\text{ Quá trình oxi hóa }:Al \to A{l^{ + 3}} + 3e\\
\text{ Quá trình oxi khử }:2{N^{ + 5}} + 8e \to {N_2}O\\
3F{e_3}{O_4} + 28HN{O_3} \to 9Fe{(N{O_3})_3} + NO + 14{H_2}O\\
\text{ Chất khử }:F{e_3}{O_4}\\
\text{ Chất oxi hóa }:HN{O_3}\\
\text{ Quá trình oxi hóa :}F{e^{\frac{{ + 8}}{3}}} \to F{e^{ + 3}} + \frac{1}{3}e\\
\text{ Quá trình oxi khử }:{N^{ + 5}} + 3e \to {N^{ + 2}}\\
4FeS + 7{O_2} \to 2F{e_2}{O_3} + 4S{O_2}\\
\text{ Chất khử }:FeS\\
\text{ Chất oxi hóa }:{O_2}\\
\text{ Quá trình oxi hóa }:2FeS \to 2F{e^{ + 3}} + 2{S^{ + 4}} + 14e\\
\text{ Quá trình oxi khử }:{O_2} + 4e \to 2{O^{ – 2}}
\end{array}\)