Register Now

Login

Lost Password

Lost your password? Please enter your email address. You will receive a link and will create a new password via email.

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )

Toán Lớp 6: trình bày 1 ví dụ về việc tìm ƯCLN BẰNG 2 CÁCH A, Thông qua khái niệm b, phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố

Toán Lớp 6: trình bày 1 ví dụ về việc tìm ƯCLN BẰNG 2 CÁCH
A, Thông qua khái niệm
b, phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố

Comments ( 2 )

  1. Giải đáp:
    VD1: Thông qua khái niệm
    Để tìm ƯCLN thông qua khái niệm, ta liệt kê các phần tử của 2 hay nhiều số ra rồi tìm các ước chung của 2 hay nhiều số đó. Ta lấy ra ước chung lớn nhất chính là ƯCLN.
    VD:
    Tìm ƯCLN(12;36)
    Ư(12) = {1;2;3;4;6;12}
    Ư(36) = {1;2;3;4;6;9;12;18;36}
    => ƯC(12;36) = {1;2;3;4;6;12}
    => ƯCLN(12;36) = 12
    VD2: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
    Ta phân tích 2 hay nhiều số ra thừa số nguyên tố bằng cách đặt sơ đồ cột hay sơ đồ cây. Sau đó tìm ƯCLN bằng cách lấy các thừa số nguyên tố chung nhân lại với nhau.
    VD:
    Tìm ƯCLN(12;24)
    Ta phân tích:
    12 = 2^2 . 3
    24 = 2^3 . 3
    => ƯCLN(12;24) = 2^2 . 3 = 12

  2. Giải đáp:
     
    Lời giải và giải thích chi tiết:
     VD: ƯCLN(40 ; 36)
    C1: Ư(40) = {1 ; 2 ; 4 ; 5 ; 8 ; 10 ; 20 ; 40}
          Ư(36) = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 9 ; 12 ; 18 ; 36}
    ⇒ ƯC(40 ; 36) = {1 ; 2 ; 4 }
    ⇒ ƯCLN(40 ; 36) = 4
    C2: Ta có:  40 = 2³ . 5
                     36 = 2² . 3²
        ⇒ ƯCLN(40 ; 36) = 2² = 4
       

Leave a reply

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )

About Dương