Toán Lớp 5: Số thập phân gồm: sáu trăm, bảy chục, hai đơn vị, bảy phần mười, ba phần trăm và một phần nghìn được viết là:
A.672,731
B.672,173
C.67,2731
D.627,731
Câu 2. Số lớn nhất trong các số: 6,235; 5,325; 6,325; 4,235 là:
A.6,235
B.5,325
C.6,325
D.4,235
Câu 3. Kết quả của phép chia 366,184 : 72,8 là:
A. 5,3
B. 50,03
C.5,04
D. 5,03
Câu 4. 6m2 129 cm2 = …… m2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 6,1290
B. 6,1029
C. 6,0129
D. 61,29
Câu 5. Một đội công nhân chuẩn bị gạo ăn cho 18 người trong 10 ngày. Nếu số người thực ăn giảm đi 9 người thì số gạo đó đủ ăn trong bao nhiêu ngày?
A. 18 ngày
B. 15 ngày
C. 20 ngày
D. 5 ngày
Câu 6 . Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.
A. 38,054 x 100 = 3805,4
B. 23,07 : 10 = 230,7
C. 530m = 0,53km
D. 17010 kg = 17,01 tạ
Câu 7. Số nào dưới đây là kết quả của phép chia 42,245 : 100?
A. 4,2245
B. 42245
C. 4224,5
D. 0,42245
Câu 8. Trong một lớp học gồm có: 5 học sinh thích học vẽ; 7 học sinh thích học bóng rổ; 8 học sinh thích môn đá bóng. Phân số chỉ tỉ số giữa số học sinh thích môn bóng đá so với số học sinh cả lớp là:
A.
B.
C
D.
Câu 9. Giá trị của biểu thức: 0,15 + 7,5 + 35% = ……, số cần điền vào chỗ trống là:
A. 8
B. 8%
C. 42,65%
D. 42,65
Câu 10. Tổng số tuổi của hai ông cháu là 96 tuổi. Biết rằng tuổi cháu kém tuổi của ông là 7 chục tuổi. Vậy số tuổi của ông là ……………… tuổi, số tuổi của cháu là …………. tuổi.
Phần II. Giải các bài toán sau
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
a. 91,08 : 3,6 b. 67,58 + 76,432
………………………………………………..
………………………………………………..
………………………………………………..
………………………………………………..
………………………………………………..
Bài 2. Tìm X
Comments ( 2 )