Register Now

Login

Lost Password

Lost your password? Please enter your email address. You will receive a link and will create a new password via email.

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )

Hóa học Lớp 9: Hòa tan hoàn toàn 40,8 gam Al2O3 trong 200 ml dung dịch H2SO4 1,5M thu được dung dịch X. a. Tính CM của dung dịch X ? b. Đem lượng Al

Hóa học Lớp 9: Hòa tan hoàn toàn 40,8 gam Al2O3 trong 200 ml dung dịch H2SO4 1,5M thu được dung dịch X.
a. Tính CM của dung dịch X ?
b. Đem lượng Al2O3 ở trên điện phân nóng chảy với xúc tác thích hợp thu được m (g) Al.
Tính m. Biết hiệu suất của PƯ điện phân đạt 90%., giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.

Comments ( 2 )

  1. $a,n_{Al_2O_3}=\dfrac{40,8}{102}=0,4(mol)\\ n_{H_2SO_4}=1,5.0,2=0,3(mol)\\ Al_2O_3+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2O\\ LTL:\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,3}{3}\Rightarrow Al_2O_3\text{ dư}\\ \Rightarrow \text{X chỉ có }Al_2(SO_4)_3\text{ do }Al_2O_3\text{ ko tan trong nước}\\ n_{Al_2(SO_4)_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4}=0,1(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{Al_2(SO_4)_3}}=\dfrac{0,1}{1,5}=0,067M$
    $b,2Al_2O_3\xrightarrow[criolit]{đpnc}4Al+3O_2\\ n_{Al_2O_3}=0,4(mol)\Rightarrow n_{Al}=0,8(mol)\\ \Rightarrow m_{Al(p/ứ)}=0,8.27=21,6(g)\\ \Rightarrow m_{Al(tt)}=21,6.90\%=19,44(g)$

  2. Giải đáp:
     
    Lời giải và giải thích chi tiết:
    a) 
    nAl_2O_3  =$\frac{40,8}{102}$ = 0,4 mol
    nH_2SO_4 = $\frac{200}{1000}$ .1,5= 0,3mol
    3H_2SO_4 + Al_2O_3 → Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O
    Xét $\frac{nH_2SO_4}{3}$ < $\frac{nAl_2O_3}{1}$ 
    Hay:
    $\frac{0,3}{3}$ < $\frac{0,4}{1}$ 
    → Al_2O_3 dư, tính theo nH_2SO_4
    nAl_2(SO_4)_3 = $\frac{1}{3}$ nH_2SO_4 = 0,1mol
    Đổi 200ml = 0,2 l
    CM Al_2(SO_4)_3) = $\frac{0,1}{0,2}$ = 0,5M
    b) 
    2Al_2O_3 $\xrightarrow[xt]{t°}$ 4Al + 3O_2
    nAl =$\frac{0,4.4}{2}$ = 0,8 mol
    mAl = 0,8 . 27 = 21,6g
    Khối lượng Al thực tế là:
    mAl = $\frac{21,6.90}{100}$ = 19,44g
    Chúc bạn học tốt #aura

Leave a reply

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )

About Chi