Hóa học Lớp 9: Câu9: Cho CaCO3 tác dụng tác dụng hoàn toàn với 146g dung dịch HCl 5%.
a.Tính khối lượng CaCO3 đã tham gia phản ứng.
b.Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc) sau khi phản ứng kết thúc.
c.Nếu cho toàn bộ dung dịch axit trên tác dụng với 185g dung dịch Ca(OH)2 10%. Tính C% của dung dịch sau phản ứng.
Câu 10: Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Kẽm và Đồng vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc).
a.Viết phương trình hóa học.
b.Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
c.Nếu cho 10,5 gam hỗn hợp kim loại trên tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) thì khối lượng Bạc thu được là bao nhiêu ?
Câu 11: Có 27,6g hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe được chia làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng vời dung dịch H2SO4 dư, thấy thoát ra 10,08 lít khí (ở đktc).
Phần 2: Hòa tan trong dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng kết thúc còn 8,4g chất rắn.
Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu., giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.
Leave a reply
About Dương
Related Posts
Hóa học Lớp 11: Hao tán 13 g một kim loại có hoá trị không đổi vào HNO3 . Sau phản ứng có 0,005 mol muối NH4NO3 . Xác định kim loạ đã dùng. Giúp e với
Hóa học Lớp 8: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic. Tính khối lượng của khí cacb
Hóa học Lớp 8: C1 vô ý đỗ dấm (axetic) lên nền gạch hoa( trong thành phần có chất canxi cacbonat ta quan sát thấy có bọt khí sủi lên a) dấu hiệu nào
Hóa học Lớp 8: 2. Al + O2 Al2O3 3. CuO + HCl CuCl2 + H2O 4. Na + H2O NaOH + H2 5. CaO + HNO3 Ca(NO3)2 + H2O 6. Zn + O2 ZnO 7. K2O + H2O KOH 8. Al + HC
Hóa học Lớp 9: Em cần giải gấp ạ Bằng phương pháp hóa học hãy chứng minh 3 dung dịch(bị mất nhãn dán tên) sau: HCl, NaOH, NaCl ở lọ nào?
Comments ( 1 )
CaC{O_3} + 2HCl \to CaC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\\
{n_{HCl}} = \dfrac{{146 \times 5}}{{100 \times 36,5}} = 0,2mol\\
\to {n_{CaC{O_3}}} = \dfrac{1}{2}{n_{HCl}} = 0,1mol\\
\to {m_{CaC{O_3}}} = 10g\\
{n_{C{O_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{HCl}} = 0,1mol\\
\to {V_{C{O_2}}} = 2,24l\\
Ca{(OH)_2} + 2HCl \to CaC{l_2} + 2{H_2}O\\
{n_{Ca{{(OH)}_2}}} = \dfrac{{185 \times 10}}{{100 \times 74}} = 0,25mol\\
\to {n_{Ca{{(OH)}_2}}} > \dfrac{{{n_{HCl}}}}{2}
\end{array}\)
\to {n_{Ca{{(OH)}_2}}}dư= 0,25 – \dfrac{1}{2}{n_{HCl}} = 0,15mol\\
{n_{CaC{l_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{HCl}} = 0,1mol\\
{m_{{\rm{dd}}}} = 185 + 146 = 331g\\
\to C{\% _{Ca{{(OH)}_2}}}dư= \dfrac{{0,15 \times 74}}{{331}} \times 100\% = 3,35\% \\
\to C{\% _{CaC{l_2}}} = \dfrac{{0,1 \times 111}}{{331}} \times 100\% = 3,35\%
\end{array}\)
Zn + {H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = 0,1mol\\
\to {n_{Zn}} = {n_{{H_2}}} = 0,1mol\\
\to {m_{Zn}} = 6,5g\\
\to {m_{Cu}} = 10,5 – {m_{Zn}} = 10,5 – 6,5 = 4g\\
Zn + 2AgN{O_3} \to Zn{(N{O_3})_2} + 2Ag\\
Cu + 2AgN{O_3} \to Cu{(N{O_3})_2} + 2Ag\\
{n_{Cu}} = 0,0625mol\\
\to {n_{Ag}} = 2 \times ({n_{Zn}} + {n_{Cu}}) = 0,325mol\\
\to {m_{Ag}} = 35,1g
\end{array}\)
2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\\
Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = 0,45mol\\
\to \dfrac{3}{2}{n_{Al}} + {n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = 0,45mol
\end{array}\)
2Al + 2NaOH + 2{H_2}O \to 2NaAl{O_2} + 3{H_2}\\
{m_{Fe}} = 8,4g\\
\to {n_{Fe}} = 0,15mol\\
\to {n_{Al}} = 0,2mol\\
\to \% {m_{Al}} = \dfrac{{0,2 \times 2 \times 27}}{{27,6}} \times 100\% = 39,13\% \\
\to \% {m_{Cu}} = 100\% – 39,13\% = 60,87\%
\end{array}\)