Register Now

Login

Lost Password

Lost your password? Please enter your email address. You will receive a link and will create a new password via email.

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )

Hóa học Lớp 9: Câu 28: Dẫn từ từ 2, 24 lít CO2 (đktc) vào 4 lit dung dịch NaOH 0, 2M. a. Tính khối lượng chất còn dư sau 1 phản ứng. b. Tính Khối lượn

Hóa học Lớp 9: Câu 28: Dẫn từ từ 2, 24 lít CO2 (đktc) vào 4 lit dung dịch NaOH 0, 2M.
a. Tính khối lượng chất còn dư sau 1 phản ứng.
b. Tính Khối lượng muối tạo thành sau 1 phản ứng.
Biết: H = 1; C= 12; O = 16; Na = 23
Câu 29. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các kim loại Al, Fe, Ag dạng bột đựng trong các lọ không ghi nhãn. Viết phương trình hóa học (nếu có).
Câu 30. Viết phương trình phản ứng thực hiện những chuyển đổi hóa học sau: Al (¹)→→ Al2O3 (2) AICI3 (3) MgCl₂ ¹)→→ Mg(OH)₂ (4), giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.

Comments ( 1 )

  1. Câu 28:
    $a,n_{NaOH}=4.0,2=0,8(mol)\\ n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ PTHH:CO_2+2NaOH\to Na_2CO_3+H_2O\\ \text{Lập tỉ lệ: }\dfrac{n_{CO_2}}{1}<\dfrac{n_{NaOH}}{2}\Rightarrow NaOH\text{ dư}\\ \Rightarrow n_{NaOH(dư)}=0,8-0,1.2=0,6(mol)\\ \Rightarrow m_{NaOH(dư)}=0,6.40=24(g)\\ b,n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,1.106=10,6(g)$
    Câu 29:
    Trích mẫu thử, cho dung dịch NaOH vào các mẫu thử:
    – Chất rắn tan, sủi bọt khí: Al
    Cho 2 mẫu thử còn lại vào dung dịch HCl:
    – Chất rắn tan, sủi bọt khí: Fe
    – Còn lại là Ag
    $PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ 2Al+2NaOH+2H_2O\to 2NaAlO_2+3H_2$
    Câu 30:
    $(1)4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3\\ (2)Al_2O_3+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2O\\ (3)3Mg+2AlCl_3\to 3MgCl_2+2Al\\ (4)MgCl_2+2NaOH\to Mg(OH)_2\downarrow+2NaCl$

Leave a reply

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )

About Quỳnh