Register Now

Login

Lost Password

Lost your password? Please enter your email address. You will receive a link and will create a new password via email.

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )

Hóa học Lớp 9: Câu 21: Hấp thụ hoàn toàn 12,395 lít khí CO2 (điều kiện chuẩn) bằng một dung dịch chứa 20 g NaOH. Muối được tạo thành là: A. Na2CO3.

Hóa học Lớp 9: Câu 21: Hấp thụ hoàn toàn 12,395 lít khí CO2 (điều kiện chuẩn) bằng một dung dịch chứa 20 g NaOH. Muối được tạo thành là:

A. Na2CO3.
B. NaHCO3.
C. Hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3.
D. Na(HCO3)2.

Câu 22: Hoà tan 6,2 g Na2O vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:

A. 4%.
B. 6%.
C. 4,5%.
D. 10%.

Câu 23: Cho 2,479 lít CO2 (điều kiện chuẩn) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là:

A. 19,7 g.
B. 19,5 g.
C. 19,3 g.
D. 19 g.

Câu 24: Cho 50 g CaCO3 vào dung dịch HCl dư thể tích CO2 thu được ở điện chuẩn là:

A. 1,12 lít.
B. 12,395 lít.
C. 2,24 lít.
D. 22,4 lít.

Câu 25: Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 17,645 g.
B. 16,475 g.
C. 17,475 g.
D. 18,645g.

Câu 26: Cho dung dịch chứa 0,9 mol NaOH vào dung dịch có chứa a mol H3PO4. Sau phản ứng chỉ thu được muối Na3PO4 và H2O. Giá trị của a là:

A. 0,3 mol.
B. 0,4 mol.
C. 0,6 mol.
D. 0,9 mol.

Câu 27: Hòa tan 2,7 gam kim loại A bằng dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 3,7185 lít H2 (điều kiện chuẩn). Kim loại A là:

A. Fe.
B. Sn.
C. Zn.
D. Al.

Câu 28: Cho 2,8g hỗn hợp CuO, MgO, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 50 ml dd H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 4,5g.
B. 7,6g.
C. 6,8g.
D. 7,4g.

Giúp mk vớiiii, mk cảm ơn trc ạ, giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.

Comments ( 1 )

  1. Giải đáp:
    21. B
    22. A
    23. A
    24. B
    25. C
    26. A
    27. D
    28. C
     
    Lời giải và giải thích chi tiết:
    21. B
    nCO_2 = (12,395)/(24,79) = 0,5 (mol)
    nNaOH = 20/40 = 0,5 (mol)
    Đặt T = (nNaOH)/(nCO_2) = (0,5)/(0,5) = 1
    -> chỉ tạo muối NaHCO_3
    22. A
    PTHH: Na_2 O + H_2 O -> 2NaOH
    nNa_2 O = (6,2)/62 = 0,1 (mol)
    nNaOH = nNa_2 O . 2 = 0,1 . 2 = 0,2 (mol)
    -> mNaOH = 0,2 . 40 = 8 (g)
    mddsaupu = 6,2 + 193,8 = 200 (g)
    -> C%_{ddNaOH} = (8.100)/200 = 4 (%)
    23. A
    PTHH: CO_2 + Ba(OH)_2 -> BaCO_3↓ + H_2 O
    nCO_2 = (2,479)/(24,79) = 0,1 (mol)
    nBaCO_3 = 0,1 (mol)
    -> mBaCO_3 = 0,1 . 197 = 19,7 (g)
    24. B
    CaCO_3 + 2HCl -> CaCl_2 + CO_2 + H_2 O
    nCaCO_3 = 50/100 = 0,5 (mol)
    nCO_2 = 0,5 (mol)
    -> V_{CO_2} = 0,5 . 24,79 = 12,395 (l)
    25. C
    PTHH: Ba(OH)_2 + H_2 SO_4 -> BaSO_4↓ + 2H_2 O
    nBa(OH)_2 = 0,2 . 0,4 = 0,08 (mol)
    nH_2 SO_4 = 0,25 . 0,3 = 0,075 (mol)
    Sau phản ứng:
    Ba(OH)_2 (dư)
    nBaSO_4 = nH_2 SO_4 = 0,075 (mol)
    -> mBaSO_4 = 0,075 . 233 = 17,475 (g)
    26. A
    PTHH: 3NaOH + H_3 PO_4 -> Na_3 PO_4 + 3H_2 O
    nH_3 PO_4 = (nNaOH)/3 = (0,9)/3 = 0,3 (mol)
    27. D
    PTHH: 2A + nH_2 SO_4 -> A_2 (SO_4)_n + nH_2
    nH_2 = (3,7185)/(24,79) = 0,15 (mol)
    nA = nH_2 . 2/n = 0,15 . 2/n = (0,3)/n
    -> M_A = (2,7)/((0,3)/n)
    -> n = 3, M_A = 27 $g/mol$
    => A là Al 
    28. C
    nH_2 O = nH_2 SO_4 = 0,05 . 1 = 0,05 (mol)
    mhh + mddH_2 SO_4 = mMuối + mH_2 O
    -> 2,8 + 0,05 . 98 = m + 0,05 . 18
    -> m = 6,8 (g)

Leave a reply

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )