Register Now

Login

Lost Password

Lost your password? Please enter your email address. You will receive a link and will create a new password via email.

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )

Hóa học Lớp 8: Câu 2: Trong các chất dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Tính phân tử khối? Viết công thức

Hóa học Lớp 8: Câu 2: Trong các chất dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Tính phân tử khối? Viết công thức hóa học các chất?
a/ Khí ozon có phân tử gồm 3 O liên kết nhau.
b/ Axit photphoric phân tử có 3 H, 1 P và 4 O liên kết nhau.
c/ Natri Cacbonat phân tử gồm 2 Na, 1 C và 3 O liên kết nhau.
d/ Khí flo phân tử có 2 F liên kết nhau.
Câu 3: Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi nguyên tố và nhóm nguyên tử, tính phân khối: a/ Ba và (OH)
b/ Al và (NO3)
c/ Cu và (CO3)
d/ Fe (II) và O
Câu 4: Tính hóa trị và phân tử khối của các hợp chất sau: a/ FeSO4 , tính hóa trị Fe? b/ Al2O3 , tính hóa trị của Al? c/ Al2(SO4)3, tính hóa trị của Al, giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.

Comments ( 2 )

  1. Câu 2:
    a)Khí ozno là đơn chất
         PTK của ozno=16.3=48 (đvC)
         CTHH là O_3
    b)Axit photphoric là hợp chất
         PTK của Axit photphoric=1.3+31+16.4=96 (đvC)
         CTHH là H_3PO_4
    c)Natri Cacbonat là hợp chất
         PTK của Natri Cacbonat=23.2+12+16.3=106 (đvC)
         CTHH là Na_2CO_3
    Câu 3:
    a)Gọi hóa trị của Ba và OH là x,y
    Ta có: II.x=I.y
          ⇔\frac{x}{y}=\frac{I}{II}=\frac{1}{2} 
    ⇒x=1 ,y=2
    Vậy CTHH là Ba(OH)_2
    b)Gọi hóa trị cảu Al và NO_3 là x,y
    Ta có: III.x=I.y
        ⇔\frac{x}{y}=\frac{I}{III}=\frac{1}{3} 
    ⇒x=1 , y=3
    Vậy CTHH là Al(NO_3)_3
    c)Gọi hóa trị của Cu và CO_3 là x,y
    Ta có: II.x=II.y
         ⇔\frac{x}{y}=\frac{II}{II}=\frac{2}{2}=\frac{1}{1}
     ⇒x=1 ,y=1
    Vậy CTHH là CuCO_3 
    d)Gọi hóa trị của Fe và O là x,y
    Ta có: II.x=II.y
        ⇔\frac{x}{y}=\frac{II}{II}=\frac{2}{2}=\frac{1}{1} 
    ⇒x=1 ,y=1
    Vậy CTHH là FeO
    Câu 4:
    a/Gọi hóa trị của Fe là a
    Ta có: a.1=II.1
        ⇒a=\frac{II.1}{1}=2
    Vậy hóa trị của Fe là II
    -PTK của FeSO_4=56+32+16.4=152 (đvC)
    b/Gọi hóa trị của Al là b
    Ta có: b.2=II.3
        ⇒b=\frac{II.3}{2}=3
    Vậy hóa trị của Al là III
    -PTK của Al_2O_3=27.2+16.3=102 (đvC)
    c/Gọi hóa trị của Al là c
    Ta có: c.2=II.3
         ⇒c=\frac{II.3}{2}=3
    Vậy hóa trị của Al là III
    -PTK của Al_2(SO_4)_3=27.2+(32+16.4).3=342 (đvC)

  2. Giải đáp:
     
    Lời giải và giải thích chi tiết:
    Câu 2:
    – Đơn chất là chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học
    – Hợp chất là chất được tạo nên từ 2 hay nhiều nguyên tố hóa học
    a.
    CTHH: O_3
    PTK = 16 . 3 = 48 (đvC)
    -> Đơn chất 
    b.
    CTHH: H_3 PO_4
    PTK = 1 . 3 + 31 + 16 . 4 = 98 (đvC)
    -> Hợp chất
    c.
    CTHH: Na_2 CO_3
    PTK = 23 . 2 + 12 + 16 . 3 = 106 (đvC)
    -> Hợp chất
    d.
    CTHH: F_2
    PTK = 19 . 2 = 38 (đvC)
    -> Đơn chất
    Câu 3:
    a.
    Đặt CTHH của hợp chất là Ba_x (OH)_y
    Ta có hóa trị của Ba là II, của nhóm OH là I
    Áp dụng quy tắc hóa trị ta có:
    II . x = I . y
    -> x/y = I/(II) = 1/2
    => x = 1, y = 2
    Vậy CTHH của hợp chất là Ba(OH)_2
    PTK_{Ba(OH)_2} = 137 + 16 . 2 + 1 . 2 = 171 (đvC)
    b.
    Đặt CTHH của hợp chất là Al_x (NO_3)_y
    Ta có hóa trị của Al là III, của nhóm NO_3 là I
    Áp dụng quy tắc hóa trị ta có:
    III . x = I . y
    -> x/y = I/(III) = 1/3
    => x = 1, y = 3
    Vậy CTHH của hợp chất là Al(NO_3)_3
    PTK_{Al(NO_3)_3} = 27 + 14 . 3 + 16 . 9 = 213 (đvC)
    c.
    Đặt CTHH của hợp chất là Cu_x (CO_3)_y
    Ta có hóa trị của Cu là II, của nhóm CO_3 là II
    Áp dụng quy tắc hóa trị ta có:
    II . x = II . y
    -> x/y = (II)/(II) = 2/2 = 1/1
    => x = 1, y = 1
    Vậy CTHH của hợp chất là CuCO_3
    PTK_{CuCO_3} = 64 + 12 + 16 . 3 = 124 (đvC)
    d.
    Đặt CTHH của hợp chất là Fe_x O_y
    Ta có hóa trị của Fe là II, của O là II
    Áp dụng quy tắc hóa trị ta có:
    II . x = II . y
    -> x/y = (II)/(II) = 2/2 = 1/1
    => x = 1, y = 1
    Vậy CTHH của hợp chất là FeO
    PTK_{FeO} = 56 + 16 = 72 (đvC)
    Câu 4:
    a.
    Gọi hóa trị của Fe là x
    Hóa trị của nhóm SO_4 là II
    Áp dụng quy tắc hóa trị ta có:
    x . 1 = II . 1
    -> x = (II . 1)/1 = II
    Vậy hóa trị của Fe là II
    PTK_{FeSO_4} = 56 + 32 + 16 . 4 = 152 (đvC)
    b.
    Gọi hóa trị của Al là x
    Áp dụng quy tắc hóa trị ta có:
    x . 2 = II . 3
    -> x = (II . 3)/2 = III
    Vậy hóa trị của Al là III
    PTK_{Al_2 O_3} = 27 . 2 + 16 . 3 = 102 (đvC)
    c.
    Gọi hóa trị của Al là x
    Hóa trị của nhóm SO_4 là II
    Áp dụng quy tắc hóa trị ta có:
    x . 2 = II . 3
    -> x = (II . 3)/2 = III
    Vậy hóa trị của Al là III
    PTK_{Al_2 (SO_4)_3} = 27 . 2 + 32 . 3 + 16 . 12 = 342 (đvC)

Leave a reply

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )

About Linh