Register Now

Login

Lost Password

Lost your password? Please enter your email address. You will receive a link and will create a new password via email.

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )

Hóa học Lớp 8: Câu 1. Số mol của 16 gam lưu huỳnh là: A. 0,05 mol B. 0,5 mol C. 1 mol D. 0,1 mol Câu 2. Số mol của 14 gam Canxi oxit là: A. 1 mol

Hóa học Lớp 8: Câu 1. Số mol của 16 gam lưu huỳnh là:
A. 0,05 mol B. 0,5 mol C. 1 mol D. 0,1 mol
Câu 2. Số mol của 14 gam Canxi oxit là:
A. 1 mol B. 0,5 mol C. 0,25 mol D. 0,1 mol
Câu 3. Số nguyên tử có trong 0,25 mol Natri là:
A. 6.1023 nguyên tử B. 3.1023 nguyên tử
C. 1,5.1023 nguyên tử D. 12.1023 nguyên tử
Câu 4. Số phân tử có trong 40 gam CuO là:
A. 6.1023 nguyên tử B. 3.1023 nguyên tử
C. 1,5.1023 nguyên tử D. 12.1023 nguyên tử
Câu 5. Tính thể tích (đktc) của 11 gam khí cacbonic:
A. 22,4 lít B. 11,2 lít C. 5,6 lít D. 4,48 lít
Câu 6. Tính thể tích của N phân tử khí hidro:
A. 22,4 lít B. 11,2 lít C. 5,6 lít D. 4,48 lít
Câu 7. Một hỗn hợp có 1,5 mol khí nito và 0,45 mol khí oxi có khối lượng là:
A. 22,4 g B. 11,2 g C. 56,4 g D. 4,48 g
Câu 8. Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì:
A. có cùng khối lượng
B. có cùng số mol chất
C. có tính chất vật lý giống nhau
D. có tính chất hóa học giống nhau
NHANH NHA MN!!!, giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.

Comments ( 2 )

  1. Lời giải và giải thích chi tiết:
    Câu 1. B. 0,5 mol
    $nS=$ (16)/(32) $=0,5mol$
    Câu 2. Số mol của 14 gam Canxi oxit là: A. 1 mol B. 0,5 mol C. 0,25 mol D. 0,1 mol
    $nCa=$ (14)/(40) $=0,35mol$
    Câu 3. C. 1,5.1023 nguyên tử 
    Số nguyên tử có trong 0,25 mol Natri là:
    $0,25.6.10^{23}=1,5.10^{23}nguyêntử$
    Câu 4.  B. 3.10^23 nguyên tử 
    $nCuO=$ (40)/(80) $=0,5mol$
    Số phân tử có trong 40 gam CuO là:
    $0,5.6.10^{23}=1,5.6^{23}nguyêntử$
    Câu 5.  C. 5,6 lít 
    $nCO_2=$ (11)/(44) $=0,25mol$
    $VCO_2=0,25.22,4=5,6lít$
    Câu 6.  A. 22,4 lít 
    $N$ được gọi là hằng số Avogadro (ký hiệu NA). Vd: 1 mol $N$ hay 6.1023 phân tử $N$.
    Tính thể tích của N phân tử khí hidro là:
    $V_{N_2}=1.22,4=22,4lít$
    Câu 7. C. 56,4 g 
    $mN_2=1,5.28=42g$
    $mO_2=0,45.32=14,4g$
    $mhh=mO_2+mN_2=14,4+42=56,4g$
    Câu 8. B. có cùng số mol chất 
    Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì: có cùng số mol chất 

  2. Giải đáp+Lời giải và giải thích chi tiết:
    Câu 1 : B
    $n_{S}$ = $\frac{16}{32}$ = 0,5 mol
    Câu 2 : Không có đáp án
    $n_{Ca}$ = $\frac{14}{40}$ = 0,35 mol
     Câu 3 :  C
    $A_{Na}$ = 0,25 × 6×$10^{23}$ = 1,5×$10^{23}$
    Câu 4 : B
    $n_{CuO}$ = $\frac{40}{80}$ = 0,5 mol
    $A_{CuO}$ = 0,5 × 6×$10^{23}$ = 3×$10^{23}$
    Câu 5 : C
    $n_{CO_2}$ = $\frac{11}{44}$ = 0,25 mol
    $V_{CO_2}$ = 0,25 × 22,4 = 5,6 (l)
    Câu 6 : A
    N là số Avogadro = 6× $10^{23}$ = 1 mol 
    $V_{N_2}$ = 1 × 22,4 = 22,4 (l)
    Câu 7 : C
    $m_{O_2}$ = 0,45 × 32 = 14,4 g
    $m_{N_2}$ = 1,5 × 28 = 42 g
    $m_{hh}$ = $m_{O_2}$ + $m_{N_2}$ = 14,4 + 42 = 56,4 g
    Câu 8 : B

Leave a reply

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )

About Madelyn