Hóa học Lớp 8: Câu 1. Để bảo quản kim loại Na trong phòng thí nghiệm, người ta dùng cách nào sau đây:
A. Bỏ vào lọ B. Ngâm trong nước
C. Ngâm trong dầu hoả D. Ngâm trong rượu
Câu 2. Cho sơ đồ phản ứng: Al(OH)y + H2SO4 -> Alx(SO4)y + H2O. Với x # y thì giá trị thích hợp của x, y lần lượt là:
A. 1 và 2 B. 3 và 4 C. 2 và 3 D. 2 và 4
Câu 3. Một oxit lưu huỳnh có thành phần gồm 2 phần khối lượng lưu huỳnh và 3 phần khối lượng oxi. Công thức hoá học của oxit đó là:
A. SO2 B. SO3 C. S2O4 D. SO
Câu 4. Nguyên tố X có hoá trị III, công thức của muối sunfat là:
A. X3SO4 B. X2(SO4)3 C. X(SO4)3 D. XSO4
Câu 5. Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào sau đây?
A. Proton, nơtron. B. Electron.
C. Proton. D. Proton, nơtron, electron.
Câu 6. Oxit chứa 20% oxi về khối lượng và trong một oxit nguyên tố chưa biết có hoá trị II. Oxit có công thức hoá học là:
A. CuO B. ZnO C. MgO D. FeO
Câu 7. Số mol phân tử N2 có trong 280g Nitơ là:
A. 9 mol B. 10 mol C. 11 mol D. 12mol
Câu 8. Than cháy tạo ra khí CO2 theo phương trình: C + O2 -> CO2. Khối lượng cácbon đã cháy là 4,5kg và khối lượng O2 đã phản ứng là 12kg. Khối lượng CO2 tạo ra là:
A. 16,2kg B. 16,4kg C. 16,5kg D. 16.3kg
Câu 9. Tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố Na, C, O trong công thức Na2CO3 là
A. 1: 1: 3. B. 1: 1: 2. C. 1: 1: 1. D. 2: 1: 3.
Câu 10. Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào?
A. Gam B. Cả 3 đơn vị trên
C. Đơn vị cacbon (đvC) D. Kilôgam
Câu 11. Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật thay đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi gỉ?
A. Giảm B. Không thay đổi C. Không thể biết D. Tăng
Câu 12. Người ta quy ước 1 đơn vị cacbon bằng
A. khối lượng cacbon. B. 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon.
C. 1/12 khối lượng cacbon. D. khối lượng nguyên tử cacbon.
Câu 13. Khối lượng axit sunfuric (H2SO4) trong đó số phân tử bằng số phân tử có trong 11,2 lít khí hiđro H2 ở đktc là:
A. 40g B. 80g C. 49g D. 98g
Câu 14. Hóa trị II của Fe ứng với công thức nào?
A. Fe3O4. B. FeO. C. Fe3O2. D. Fe2O3.
Câu 15. Hỗn hợp nào sau đây có thể tách riêng các chất thành phần bằng cách cho hỗn hợp và nước, sau đó khuấy kĩ và lọc?
A. Đường và muối B. Giấm và rượu
C. Bột đá vôi và muối ăn D. Bột than và bột sắt
Câu 16. Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Giá trị của x là :
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 17. Ba nguyên tử hiđro được biểu diễn là
A. 3H. B. H3. C. 2H3. D. 3H2.
Câu 18. Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3. Phân tử khối của oxit là 102. Nguyên tử khối của M là:
A. 24 B. 64 C. 27 D. 56
Câu 19. các oxit: NO2, PbO, Al2O3, Fe3O4. Oxit có phần trăm khối lượng oxi nhiều hơn cả là:
A. Fe3O4 B. Al2O3 C. NO2 D. PbO
Câu 20. Hóa trị của C trong CO2 là (biết oxi có hóa trị là II)
A. IV. B. III. C. II. D. I., giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.
Leave a reply
About Mộng Tâm
Related Posts
Hóa học Lớp 11: Hao tán 13 g một kim loại có hoá trị không đổi vào HNO3 . Sau phản ứng có 0,005 mol muối NH4NO3 . Xác định kim loạ đã dùng. Giúp e với
Hóa học Lớp 8: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic. Tính khối lượng của khí cacb
Hóa học Lớp 8: C1 vô ý đỗ dấm (axetic) lên nền gạch hoa( trong thành phần có chất canxi cacbonat ta quan sát thấy có bọt khí sủi lên a) dấu hiệu nào
Hóa học Lớp 8: 2. Al + O2 Al2O3 3. CuO + HCl CuCl2 + H2O 4. Na + H2O NaOH + H2 5. CaO + HNO3 Ca(NO3)2 + H2O 6. Zn + O2 ZnO 7. K2O + H2O KOH 8. Al + HC
Hóa học Lớp 9: Em cần giải gấp ạ Bằng phương pháp hóa học hãy chứng minh 3 dung dịch(bị mất nhãn dán tên) sau: HCl, NaOH, NaCl ở lọ nào?
Comments ( 1 )