Hóa học Lớp 8: Câu 1: Có các vật thể như sau: xe máy, máy bay, sông, con chó, lọ hoa, thước kẻ, đôi giày. Số vật thể nhân tạo là:
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu 2: Chất nào sau đây được coi là tinh khiết?
A. Nước suối.
B. Nước cất.
C. Nước khoáng.
D. Nước đá từ nhà máy.
Câu 3: Dãy nào sau đây mà tất cả các vật thể đều là vật thể tự nhiên
A. Cây mía, con ếch, xe đạp.
B. Xe đạp, ấm đun nước, cái bút.
C. Cây tre, con cá, con mèo.
D. Máy vi tính, cái cặp, radio.
Câu 4: Cho các từ sau: dây điện, chất dẻo, lốp xe, cái bàn. Hãy cho biết từ nào chỉ chất?
A. Dây điện.
B. Chất dẻo.
C. Lốp xe.
D. Cái bàn.
Câu 5: Chất tinh khiết là
A. Chất lẫn ít tạp chất.
B. Chất không lẫn tạp chất.
C. Chất lẫn nhiều tạp chất.
D. Có tính chất thay đổi.
Câu 6: Mọi vật thể được tạo nên từ
A. Chất liệu.
B. Vật chất.
C. Vật liệu.
D. Chất.
Câu 7: Chọn cụm từ còn thiếu ở nhận định sau: “Chất tinh khiết có tính chất…”.
A. Vật lý và hoá học nhất định.
B. Thay đổi.
C. Vật lý nhất định, hoá học thay đổi.
D. Hoá học nhất định, vật lý thay đổi.
Câu 8: Không khí là gì?:
A. Chất tinh khiết.
B. Hỗn hợp.
C. Tập hợp các vật thể.
D. Tập hợp các vật thể.
Câu 9: Trong nguyên tử, hạt mang điện là:
A. Electron.
B. Electron và nơtron.
C. Proton và nơton.
D. Proton và electron.
Câu 10: Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là:
A. Electron.
B. Proton.
C. Nơtron.
D. Nơtron và electron.
Câu 11: Nguyên tử khối là
A. Khối lượng của nguyên tử tính bằng gam.
B. Khối lượng của phân tử tính bằng đvC.
C. Khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC.
D. Khối lượng của phân tử tính bằng gam.
Câu 12: Khối lượng của một nguyên tử carbon là 19,9265. 10-23 gam. Vậy khối lượng của 1 đvC là bao nhiêu?
A. 8,553. 10-23 g.
B. 2,6605. 10-23 g.
C. 1,6605. 10-23 g.
D. 18,56. 10-23 g.
Câu 13: Biết rằng bốn nguyên tử Mg nặng bằng ba nguyên tử của nguyên tố X. Vậy X là nguyên tố nào?
A. Sulfur.
B. Iron.
C. Nitrogen.
D. Calcium.
Câu 14: Khối lượng tương đối của một phân tử H2O là bao nhiêu? Biết H=1, O=16
A. 18 đvC.
B. 18 gam.
C. 34 đvC.
D. 18kg.
Câu 15: Viết 5 N chỉ:
A. 5 đơn chất nitrogen
B. 5 phân tử nitrogen.
C. 5 nguyên tử nitrogen
D. 5 hợp chất nitrogen
Câu 16: Nguyên tử khối của oxygen là bao nhiêu? Biết O=16
A. 32 đvC.
B. 16 đvC.
C. 32 gam.
D. 16 g.
Câu 17: Phân tử khối của oxygen là bao nhiêu? Biết O=16
A. 32g.
B. 32 đvC.
C. 16g.
D. 16 đvC.
Câu 18: Để tạo thành phân tử của một hợp chất thì tối thiểu cần phải có bao nhiêu loại nguyên tử?
A. Hai loại nguyên tử.
B. Ba loại nguyên tử.
C. Một loại nguyên tử.
D. Bốn loại nguyên tử.
Câu 19: Khí methane có phân tử gồm 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H. Phân tử khối của methane là bao nhiêu? Biết H=1, C=12
A. 12 đvC.
B. 14 đvC.
C. 16 đvC.
D. 52 đvC.
Câu 20: Trong 1 phân tử muối Iron (II) chloride chứa 2 loại nguyên tử iron và chlorine. Phân tử khối của muối iron là 127 đvC. Số nguyên tử iron và chlorine trong muối này lần lượt là
A. 1 và 1.
B. 1 và 2.
C. 1 và 3.
D. 2 và 3.
Câu 21: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxygen và có phân tử khối là 94 đvC. X là nguyên tố nào sau đây?
A. Mg.
B. Fe.
C. K.
D. Na.
Câu 22: Xét về thành phần của nước, nhận định nào sau đây đúng?
A. Nước gồm 2 đơn chất là hydrogen và oxygen.
B. Nước gồm 2 nguyên tố là hydrogen và oxygen.
C. Nước là hỗn hợp của hydrogen và oxygen.
D. Nước gồm 2 nguyên tử là hydrogen và oxygen.
Câu 23: Nhìn vào công thức H3PO4 ta biết:
(1) Có 3 nguyên tố tạo nên là H, P và O.
(2) Có 3 nguyên tử H; 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử O trong 1 phân tử H3PO4
(3) Phân tử khối bằng: 3 + 31 + 64 = 98 đvC.
Nhận xét nào dưới đây đúng? Biết H=1, O=16, P=31
A. 1 đúng; 2 và 3 sai.
B. 1 và 3 đúng; 2sai.
C. 1 và 2 đúng; 3 sai.
D. 1, 2, 3 đều đúng.
Câu 24: Có các hợp chất: PH3, P2O3 trong đó P có hoá trị là bao nhiêu?
A. II.
B. III.
C. IV.
D. V.
Câu 25: Một hợp chất có công thức Mn2Ox có phân tử khối là 222. Hoá trị của Mn là bao nhiêu?
A. III.
B. IV.
C. VII.
D. V.
Câu 26: Một hợp chất của sulfur với oxygen có khối lượng mol là 64. Hoá trị của S trong hợp chất đó là:
A. IV.
B. V.
C. II.
D. VI., giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.
Leave a reply
About Khanh
Related Posts
Hóa học Lớp 11: Hao tán 13 g một kim loại có hoá trị không đổi vào HNO3 . Sau phản ứng có 0,005 mol muối NH4NO3 . Xác định kim loạ đã dùng. Giúp e với
Hóa học Lớp 8: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic. Tính khối lượng của khí cacb
Hóa học Lớp 8: C1 vô ý đỗ dấm (axetic) lên nền gạch hoa( trong thành phần có chất canxi cacbonat ta quan sát thấy có bọt khí sủi lên a) dấu hiệu nào
Hóa học Lớp 8: 2. Al + O2 Al2O3 3. CuO + HCl CuCl2 + H2O 4. Na + H2O NaOH + H2 5. CaO + HNO3 Ca(NO3)2 + H2O 6. Zn + O2 ZnO 7. K2O + H2O KOH 8. Al + HC
Hóa học Lớp 9: Em cần giải gấp ạ Bằng phương pháp hóa học hãy chứng minh 3 dung dịch(bị mất nhãn dán tên) sau: HCl, NaOH, NaCl ở lọ nào?
Comments ( 1 )