Hóa học Lớp 8: A. Trắc nghiệm
Câu 1: Hãy chọn công thức hoá học đúng trong số các công thức hóa học sau đây:
A. CaPO4 B. Ca2(PO4)2 C. Ca3(PO4)2 D. Ca3(PO4)3
Câu2:Công thức hoá học nào sau đây viết đúng?
A. Kali clorua KCl2 B. Kali sunfat K(SO4)2
C. Kali sunfit KSO3 D. Kali sunfua K2S
Câu 3: Nguyên tố X có hoá trị III, công thức của muối sunfat là:
A. XSO4 B. X(SO4)3 C. X2(SO4)3 D. X3SO4
Câu 4: Biết N có hoá trị IV, hãy chọn công thức hoá học phù hợp với qui tác hoá trị trong đó có các công thức sau:
A. NO B. N2O C. N2O3 D. NO2
Câu 5: Biết S có hoá trị IV, hãy chọn công thức hoá học phù hợp với qui tắc hoá trị trong đó có các công thức sau:
A. S2O2 B.S2O3 C. SO2 D. SO3
Câu 6: Phản ứng hóa học là quá trình
chất biến đổi. biến đổi chất này thành chất khác.
từ một chất tạo ra nhiều chất. từ nhiều chất tạo thành một chất.
Câu 7: Trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi nào?
Số lượng nguyên tử. Loại nguyên tử.
Cấu tạo nguyên tử. Liên kết giữa các nguyên tử.
Câu 8:Khi có ít nhất hai chất tham gia phản ứng,điều kiện để xảy ra phản ứng hóa học là
có chất xúc tác. các chất phản ứng tiếp xúc với nhau.
cần đun nóng. có sự tiếp xúc giữa các chất tham gia, một số phản ứng cần đun nóng hoặc chất xúc tác.
Câu 9: Than khi cháy tạo ra khí cacbon đioxit. Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra là
có chất khí tạo thành. có ngọn lửa.
tỏa nhiệt. cả 3 đáp án trên.
Câu 10: Biết S có hoá trị IV, hãy chọn công thức hoá học phù hợp với qui tắc hoá trị trong đó có các công thức sau:
A. S2O2 B.S2O3 C. SO2 D. SO3
Câu 11: Nguyên tử P có hoá trị V trong hợp chất nào sau đây?
A. P2O3 B. P2O5 C. P4O4 D. P4O10
Câu 12: Cho phương trình tổng quát sau: A + B + C → D. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có biểu thức sau
A + B + C = D mA + mB = mC + mD
mA + mB + mC = mD mA + mB + mC → mD
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam kim loại đồng (đồng tác dụng với khí oxi) thu được 8 gam đồng (II) oxit CuO. Khối lượng khí oxi (O2) đã phản ứng là
16 gam. 32 gam. 1,6 gam. 14,4 gam.
Câu 14: Nung nóng a kg canxi cacbonat (CaCO3) thu được 14 kg canxi oxit (CaO) và 11 kg khí cacbon đioxit (CO2). Giá trị của a là
25. to
3. 100. 56.
Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng sau: Na + O2 –> Na2O. Hệ số của các chất sau khi cân bằng phản ứng trên lần lượt là
1;2;1 2;1;1 to
4;2;2 4;1;2
Câu 16: Cho phương trình hóa học sau: 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2.
Số chất sản phẩm là
1. 2. 3. 4.
to
Câu 17: Cho phản ứng sau: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3.
Tỉ lệ số nguyên tử Fe: số phân tử FeCl3 là
1:1 2:3 1:2 3:2
Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng sau: Na2CO3 + Ba(OH)2 –> BaCO3 + NaOH. Hệ số của các chất sau khi cân bằng lần lượt là
1;1;1;1 2;1;1;2 1;1;1;2 3;2;3;1
Câu 19: Cho sơ đồ phản ứng sau: MgO + 2HCl → MgCl2 + …….
Công thức hóa học thích hợp điền vào dấu (…) là
H2. O2. to
HO. H2O.
Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng: C2Hx + … O2 –> 2CO2 + H2O
Hệ số điền vào dấu (…) trong sơ đồ trên là
2. 4. 2 + . 2 + ., giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.
Leave a reply
About Lan Lan
Related Posts
Hóa học Lớp 11: Hao tán 13 g một kim loại có hoá trị không đổi vào HNO3 . Sau phản ứng có 0,005 mol muối NH4NO3 . Xác định kim loạ đã dùng. Giúp e với
Hóa học Lớp 8: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic. Tính khối lượng của khí cacb
Hóa học Lớp 8: C1 vô ý đỗ dấm (axetic) lên nền gạch hoa( trong thành phần có chất canxi cacbonat ta quan sát thấy có bọt khí sủi lên a) dấu hiệu nào
Hóa học Lớp 8: 2. Al + O2 Al2O3 3. CuO + HCl CuCl2 + H2O 4. Na + H2O NaOH + H2 5. CaO + HNO3 Ca(NO3)2 + H2O 6. Zn + O2 ZnO 7. K2O + H2O KOH 8. Al + HC
Hóa học Lớp 9: Em cần giải gấp ạ Bằng phương pháp hóa học hãy chứng minh 3 dung dịch(bị mất nhãn dán tên) sau: HCl, NaOH, NaCl ở lọ nào?
Comments ( 1 )