Register Now

Login

Lost Password

Lost your password? Please enter your email address. You will receive a link and will create a new password via email.

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )

Hóa học Lớp 8: 5) Canxicacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung 500 gam đá vôi thu được 224 gam canxioxit (CaO) và 176 gam khí cacbon

Hóa học Lớp 8: 5) Canxicacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung 500 gam đá vôi thu được 224 gam canxioxit (CaO) và 176 gam khí cacbonđioxit (CO2). (Biết rằng khí nung đá vôi xảy ra phản ứng phân hủy canxicacbonat tạo thành canxioxit và khí cacbonđioxit)
a. Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng?
b. Tính khối lượng Canxicacbonat (CaCO3) tham gia phản ứng?
c. Tính thành phần phần trăm khối lượng Canxicacbonat (CaCO3) có trong đá vôi?
6) Hãy xác định nguyên tố X trong mỗi trường hợp sau:
a) Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử X liên kết với ba nguyên tử oxi, nặng gấp 5 lần phân tử khí oxi.
b) Một hợp chất có phân tử gồm 2Na, 1C và 3X, nặng bằng 1 phân tử canxi cacbonat và 3 phân tử khí hiđro.
7) Khí A có thành phần cấu tạo gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử nguyên tố O và có tỉ khối đối với khí oxi bằng 2,5.
a. Xác định CTHH của khí A
b. Tính thành phần % theo khối lượng cúa các nguyên tố trong hợp chất tìm được.
8) Xác định công thức hóa học của những hợp chất có thành phần theo khối lượng gồm 43,4% Na, 11,3% C, 45,3% O và có khối lượng mol là 106 g/mol., giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.

Comments ( 2 )

  1. Giải đáp+Lời giải và giải thích chi tiết:
    Bài 5 
    a) PTHH :
    CaCO_3 $\xrightarrow[]{t^o}$ CaO + CO_2uparrow
    b) Theo ĐLBTKL, ta có :
    m_{CaCO_3} = m_{CaO} + m_{CO_2}
    => m_{CaCO_3} = 224 + 176 = 400 (gam)
    c) %_{CaCO_3} = {400}/{500}xx100% = 80% 
    Bài 6 :
    a) PTK_{hc} = 5xxO_2 = 5xx32 = 160 $(đvC)$
    Ta có : 2xxX + 3xxO = 160
    => 2xxX + 3xx16 = 160
    => X = {160 – 48}/2 = 56 (đvC)
    Vậy X là nguyên tố sắt, kí hiệu Fe
    b) Ta có : 2Na + 1C + 3X = CaCO_3 + 3H_2
    => 46 + 12 + 3xxX = 100 + 6
    => X = {106 – 46 – 12}/3 = 16 (đvC)
    => X là nguyên tố oxi, kí hiệu O
    Bài 7 :
    a) M_A = d xxO_2 = 2,5xx32 = 80 $(g/mol)$
    Ta có : X + 3xxO = 80
    => X + 3xx16 = 80
    => X = 80 – 48 = 32
    => X là nguyên tố lưu huỳnh, kí hiệu S
    CTHH là : SO_3
    b) M_{SO_3} = 32 + 16xx3 = 80 $(g/mol)$
    %S = {32.100}/{80} = 40%
    %O = 100 – 40 = 60%
    Bài 8 :
    CTHH dạng chung : Na_xC_yO_z
    %Na = {23x.100}/{106} = 43,4%
    -> x=2
    %C = {12y.100}/{106} = 11,3%
    -> y=1
    %O = {16z.100}/{106} = 45,3%
    -> z=3
    Vậy CTHH là : Na_2CO_3

  2. 5)
    a. PTHH: CaCO_3 $\xrightarrow[]{t^0}$ CaO + CO_2
    b. Áp dụng ĐLBTKL, ta có :
    m_{CaCO_3} = m_{CaO} + m_{CO_2}
    m_{CaCO_3} = 224 + 176 = 400(gam)
    c. Thành phần phần trăm khối lượng Canxicacbonat (CaCO3) có trong đá vôi:
    %CaCO_3 = {400}/{500}.100% = 80%
    6)
    a) => M_A = 5 × 32 = 160$(g/mol)$
    -> 2x + 3O = 160
    -> X = {160 – 16.3}/2 = 56
    Vậy X là nguyên tố sắt (Fe)
    b)
    Ta có: 2Na + 1C + 3X = CaCO_3 + 3H_2
    => 2.23 + 12 + 3X = 100 + 3.2
    => 46 + 12 + 3X = 106
    => X = {106 – (46 + 12)}/3 = 16(đvC)
    Vậy X là nguyên tố Oxi (O)
    7)
    a. M_A = 2,5 × 32 = 80$(g/mol)$
    -> X + 3O = 80
    -> X = 80 -16.3 = 32
    Vậy X là nguyên tố lưu huỳnh (S)
    => CTHH là SO_3
    b. %S = {32}/{80}.100% = 40%
    %O = 100% – 40% = 60%
    8)
    Gọi CTHH chung là Na_xC_yO_z
    m_{Na} = {43,4.106}/{100} = 46g
    ->n_{Na} = m/M = {46}/{23} = 2 mol
    Hay x=2
    m_C = {11,3.106}/{100} = 12g
    ->n_C = m/M = {12}/{12} = 1mol
    Hay y=1
    m_O = {45,3.106}/{100} = 48g
    ->n_O = m/M = {48}/{16} = 3 mol
    Hay z = 3
    Vậy CTHH là: Na_2CO_3
     

Leave a reply

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )

About Thúy Mai