Register Now

Login

Lost Password

Lost your password? Please enter your email address. You will receive a link and will create a new password via email.

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )

Hóa học Lớp 8: 3.Tính khối lượng mol của 1 chất khí biết rằng 400 cm3 khí đó ở (đktc) có khối lượng là 1,143 (g) 4. 1g CaO hay 1g CaCO3 chứa nhiều phâ

Hóa học Lớp 8: 3.Tính khối lượng mol của 1 chất khí biết rằng 400 cm3 khí đó ở (đktc) có khối lượng là 1,143 (g)
4. 1g CaO hay 1g CaCO3 chứa nhiều phân tử hơn?
5.Tính khối lượng 1 chất có trong:
a. 21g hỗn hợp cùng số mol CaCO3 và NaOH
b.0,7 mol hỗn hợp cùng khối lượng CuSO4 và MgSO4
c. 6,72l hỗn hợp cùng thể tích (đktc) SO2 và O2, giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.

Comments ( 1 )

  1. Lời giải và giải thích chi tiết:
    Bài 3:
    Đổi 400 cm^3 = 0,4l
    ->n_{Chất khí} = {0,4}/{22,4} = 0,018 mol
    ->M_{Chất khí} = {1,143}/{0,018} = 64$g/mol$
    Bài 4:
    n_{CaO} = 1/{80} = 0,0125 mol
    N_{CaO} = 0,0125 . 6.10^{23} = 0,075.10^{23}
    n_{CaCO_3} = 1/{100} = 0,01 mol
    N_{CaCO_3} = 0,01 . 6.10^{23} = 0,06.10^{23}
    Vậy số phân tử của N_{CO_2} > N_{CaCO_3}
    Bài 5:
    a) Ta có: m_{hh} = n_{CaCO_3} . M_{CaCO_3} + n_{NaOH} + n_{NaOH}
                  21 = n_{hh} . (40+12+16.3+23+16+1)
                  n_{hh} = {21}/{140} = 0,15 mol
    ->m_{CaCO_3} = 0,15 . (40+12+16.3) = 15g
    ->m_{NaOH} = 0,15 . (23+16+1) = 6g
    b) Ta có: n_{hh} = {m_{CuSO_4}}/{160} + {m_{MgSO_4}}/{120}
                   0,7 = {m_{CuSO_4}}/{160} + {m_{MgSO_4}}/{120} 
    ->m_{CuSO_4} = 0,7 . 160 = 112g : 2 = 56g
    ->m_{MgSO_4} = 0,7 . 120 = 84g : 2 = 42g
    Vì cùng khối lượng nên chia 2
    c) n_{hh} = {6,72}/{22,4} = 0,3 mol : 2 = 0,15 mol
    Vì cùng V -> cùng n
    m_{SO_2} = 0,15 . 64 = 9,6g
    m_{O_2} = 0,15 . 32 = 4,8g

Leave a reply

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )