Hóa học Lớp 12: Cân bằng các phản ứng oxi hóa –khử sau theo phương pháp thăng bằng electron (ghi rõ các bước cân bằng)
a. KMnO4 + Na2SO3 + H2SO4 → MnSO4 + K2SO4 + Na2SO4 + H2O
b. KMnO4 + H2SO4 + FeSO4 → MnSO4 + Fe2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
c. KMnO4 + H2SO4 + C2H5OH → MnSO4 + CH3COOH + K2SO4 + H2O, giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.
Leave a reply
About Trang
Related Posts
Hóa học Lớp 11: Hao tán 13 g một kim loại có hoá trị không đổi vào HNO3 . Sau phản ứng có 0,005 mol muối NH4NO3 . Xác định kim loạ đã dùng. Giúp e với
Hóa học Lớp 8: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic. Tính khối lượng của khí cacb
Hóa học Lớp 8: C1 vô ý đỗ dấm (axetic) lên nền gạch hoa( trong thành phần có chất canxi cacbonat ta quan sát thấy có bọt khí sủi lên a) dấu hiệu nào
Hóa học Lớp 8: 2. Al + O2 Al2O3 3. CuO + HCl CuCl2 + H2O 4. Na + H2O NaOH + H2 5. CaO + HNO3 Ca(NO3)2 + H2O 6. Zn + O2 ZnO 7. K2O + H2O KOH 8. Al + HC
Hóa học Lớp 9: Em cần giải gấp ạ Bằng phương pháp hóa học hãy chứng minh 3 dung dịch(bị mất nhãn dán tên) sau: HCl, NaOH, NaCl ở lọ nào?
Comments ( 1 )
a,\\
2KMn{O_4} + 5N{a_2}S{O_3} + 3{H_2}S{O_4} \to {K_2}S{O_4} + 2Mn{\rm{S}}{O_4} + 5N{a_2}S{O_4} + 3{H_2}O\\
M{n^{7 + }} + 5{\rm{e}} \to M{n^{2 + }}\\
{S^{4 + }} \to {S^{6 + }} + 2{\rm{e}}\\
b,\\
2KMn{O_4} + 8{H_2}S{O_4} + 10FeS{O_4} \to 5F{e_2}{(S{O_4})_3} + {K_2}S{O_4} + 2MnS{O_4} + 8{H_2}O\\
M{n^{7 + }} + 5{\rm{e}} \to M{n^{2 + }}\\
F{e^{2 + }} \to F{e^{3 + }} + 1e\\
c,\\
4KMn{O_4} + 5{C_2}{H_5}OH + 6{H_2}S{O_4} \to 5C{H_3}COOH + 2{K_2}S{O_4} + 4MnS{O_4} + 11{H_2}O\\
M{n^{7 + }} + 5{\rm{e}} \to M{n^{2 + }}\\
2{C^{2 – }} \to 2{C^{4 – }} + 4e
\end{array}\)