Register Now

Login

Lost Password

Lost your password? Please enter your email address. You will receive a link and will create a new password via email.

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )

Hóa học Lớp 8: Cho biết thể tích của 5,28 g CO2 ở điều kiện chuẩn (25oC, 1 bar) biết C = 12, O = 16 * 0,12 lít 2,9748 lít 24,79 lít 29,748 lít Trong 2

Hóa học Lớp 8: Cho biết thể tích của 5,28 g CO2 ở điều kiện chuẩn (25oC, 1 bar) biết C = 12, O = 16 *
0,12 lít
2,9748 lít
24,79 lít
29,748 lít
Trong 24g MgO có bao nhiêu phân tử MgO? *
2,6. 10 mũ 23 phân tử
3,6. 10 mũ 23 phân tử
3.10 mũ 23 phân tử
4,2.10 mũ 23 phân tử
Khối lượng hỗn hợp khí ở điều kiện chuẩn gồm 6,1975 lít O2 và 12,395 lít H2? *
8 g
9 g
10 g
12 g
Số mol 5,6g Fe, 0,49 gam H2SO4 và 3,7185 lít khí SO2 ở đkc lần lượt là: (biết Fe = 56, H = 1, S = 32, O = 16) *
0,1 mol Fe; 0,5 mol H2SO4 và 0,015 mol SO2
0,01 mol Fe; 0,005 mol H2SO4 và 0,015 mol SO2
0,1 mol Fe; 0,005 mol H2SO4 và 0,15 mol SO2
0,01 mol Fe; 0,5 mol H2SO4 và 0,15 mol SO2
Số mol của 6,1975 lít khí H2 ở điều kiện chuẩn là: *
0,25 mol
0,2 mol
0,15 mol
0,3 mol
Thể tích mol là: *
Là thể tích của chất lỏng
Thể tích của một nguyên tử nào đó
Thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó
Thể tích ở điều kiện chuẩn là 24,79 lít
Số Avogadro và kí hiệu: *
6.10 mũ 23, N
6.10 mũ 23, A
6.10 mũ -23, N
6.10 mũ -23, A
Khối lượng mol chất là: *
Là khối lượng ban đầu của chất đó
Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hoá học
Bằng 6.10 mũ 23
Là khối lượng tính bằng gam của N phân tử hoặc nguyên tử chất đó
0,5 mol khí N2 ở điều kiện chuẩn có thể tích là: *
12,395 gam
1,2395 gam
123,95 gam
0,1235 gam
4,8 gam kim loại M có số mol là 0,2 mol. Hãy cho biết khối lượng mol và kí hiệu hoá học của kim loại M? *
48 g/mol; Al
56 g/mol ; Fe
24 g/mol; Mg
23 g/mol; Na, giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.

Comments ( 1 )

  1. Lời giải và giải thích chi tiết:
    1/. B. 2,479 lít
    Ở điều kiện chuẩn ( 25oC và 1 bar , 1 mol chất khí chiếm 24,79 lít)
    $nCO_2=$ (5,28)/(44) $=0,12mol$
    $VCO_2=0,12,24,79=2,479lít$
    Thể tích của 5,28 g CO2 ở điều kiện chuẩn (25oC, 1 bar) là $2,479lít$
    2/. B: 3,6. 10 mũ 23 phân tử
    * 2,6. 10 mũ 23 phân tử 3,6. 10 mũ 23 phân tử 3.10 mũ 23 phân tử 4,2.10 mũ 23 phân tử
    $nMgO=$ (24)/(40) $=0,6mol$
    Số phân tử $MgO$ là:
    $0,6.6.10^{23}=3,6.6.10^{23}$ phân tử  $MgO$
    3/. B: 9 g 
    $nO_2=$ (6,1975)/(24,79) $=0,25mol$
    $mO_2=0,25.32=8g$
    $nH_2=$ (12,395).(24,79) $=0,5mol$
    $mH_2=0,5.2=1g$
    $mhh=8+1=9g$
    4/. 0,1 mol Fe; 0,005 mol H2SO4 và 0,15 mol SO2 
    $nFe=$ (5,6)/(56) $=0,1mol$
    $nH_2SO_4=$ (0,49)/(98) $=0,005mol$
    $nSO_2=$ (3,7185)/(24,79) $=0,15mol$
    5/ A. 0,25mol$
    Số mol của 6,1975 lít khí H2 ở điều kiện chuẩn là: * 0,25 mol 0,2 mol 0,15 mol 0,3 mol
    $nH_2=$ (6,1975)/(24,79) $
    6/. C: Thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó 
    7/. A:  6.10 mũ 23, N
    Số Avogadro và kí hiệu: 6.10 mũ 23, N
    8/. D: Là khối lượng tính bằng gam của N phân tử hoặc nguyên tử chất đó
    9/.  C: 24 g/mol; Mg 
    $M_M=$ m/n = (4,8)/(0,2) $=24g/mol$
    ⇒ $M$ là $Magie-KHHH:Mg$

Leave a reply

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )