Hóa học Lớp 8: Câu 1: Cho 4,8 g kim loại magie tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCl sơ đồ:
Mg + HCl ——-> MgCl2 + H2.
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
b. Tính khối lượng magie clorua MgCl2 tạo thành.
c. Tính thể tích khí H2 sinh (ở đktc).
Câu 2: Cho BaCl2 tác dụng với dung dịch chứa 9,8 g H2SO4 theo sơ đồ sau:
BaCl2 + H2SO4 – – -> BaSO4 + HCl
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
b. Tính khối lượng BaCl2 tham gia phản ứng.
c. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.
Câu 3:. Cho 8 g NaOH tác dụng với m (g) H2SO4. Sau phản ứng lượng axit còn dư tác dụng vừa đủ với 11,2 g sắt.
a.Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính m
c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc
(lập Phương trình chứ không phải viết ạ), giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.
Leave a reply
About Thái Tâm
Related Posts
Hóa học Lớp 11: Hao tán 13 g một kim loại có hoá trị không đổi vào HNO3 . Sau phản ứng có 0,005 mol muối NH4NO3 . Xác định kim loạ đã dùng. Giúp e với
Hóa học Lớp 8: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic. Tính khối lượng của khí cacb
Hóa học Lớp 8: C1 vô ý đỗ dấm (axetic) lên nền gạch hoa( trong thành phần có chất canxi cacbonat ta quan sát thấy có bọt khí sủi lên a) dấu hiệu nào
Hóa học Lớp 8: 2. Al + O2 Al2O3 3. CuO + HCl CuCl2 + H2O 4. Na + H2O NaOH + H2 5. CaO + HNO3 Ca(NO3)2 + H2O 6. Zn + O2 ZnO 7. K2O + H2O KOH 8. Al + HC
Hóa học Lớp 9: Em cần giải gấp ạ Bằng phương pháp hóa học hãy chứng minh 3 dung dịch(bị mất nhãn dán tên) sau: HCl, NaOH, NaCl ở lọ nào?
Comments ( 2 )
1)\\
Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
{n_{Mg}} = \dfrac{{4,8}}{{24}} = 0,2mol\\
{n_{MgC{l_2}}} = {n_{Mg}} = 0,2mol\\
{m_{MgC{l_2}}} = 0,2 \times 95 = 19g\\
{n_{{H_2}}} = {n_{Mg}} = 0,2mol\\
{V_{{H_2}}} = 0,2 \times 22,4 = 4,48l\\
2)\\
BaC{l_2} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} + 2HCl\\
{n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{9,8}}{{98}} = 0,1mol\\
{n_{BaC{l_2}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,1mol\\
{m_{BaC{l_2}}} = 0,1 \times 208 = 20,8g\\
{n_{BaS{O_4}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,1mol\\
{m_{BaS{O_4}}} = 0,1 \times 233 = 23,3g\\
{n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,2mol\\
{m_{HCl}} = 0,2 \times 36,5 = 7,3g\\
3)\\
a)\\
2NaOH + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O\\
Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\\
{n_{NaOH}} = \dfrac{8}{{40}} = 0,2mol\\
{n_{Fe}} = \dfrac{{11,2}}{{56}} = 0,2mol\\
{n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{2} + {n_{Fe}} = 0,3mol\\
{m_{{H_2}S{O_4}}} = 0,3 \times 98 = 29,4g\\
{n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} = 0,2mol\\
{V_{{H_2}}} = 0,2 \times 22,4 = 4,48l
\end{array}\)