Register Now

Login

Lost Password

Lost your password? Please enter your email address. You will receive a link and will create a new password via email.

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )

Hóa học Lớp 9: 17.Dãy kim loại nào được xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần (5 Điểm) Ag, Zn, K, Cu K, Na, Mg, Cu Cu, Fe, Mg, K Cu, Ag, K, Mg 18.

Hóa học Lớp 9: 17.Dãy kim loại nào được xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần
(5 Điểm)
Ag, Zn, K, Cu
K, Na, Mg, Cu
Cu, Fe, Mg, K
Cu, Ag, K, Mg
18. Chỉ dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được cặp kim loại
(5 Điểm)
Fe, Cu
Fe, Mg
Fe, Al
Fe, Ag
19.Tên gọi của hợp chất Fe3O4 làTrình đọc Chân thực
(5 Điểm)
Sắt (III) oxit
Sắt (II) oxit
Sắt từ oxit
Oxi sắt
20.Kim loại nào sau đây không tác dụng được với oxi?
(5 Điểm)
Al ; Cu
Zn ; Fe
Mg ; Pb
Au ; Ag, giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.

Comments ( 2 )

  1. 17. Dãy kim loại được xếp theo thei chiều hóa học tăng dần:
    -> Cu, Fe, Al, Mg, K.
    18. Chỉ dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được cặp kim loại:
    -> Fe,Al
    – Giải thích: Ta thấy khi cho kim loại này tác dụng với NaOH thì kim loại bị hòa tan, giải phóng ra Al rồi thu được là Fe.
    19. Fe_3O_4 đọc chân thực là sắt từ tính ( Có một oxit từ tính ).
    20.  Kim loại không tác dụng được với oxi: Au,Ag
     

  2. C17: K, Na, Mg, Cu
    Giải thích: ta có dãy hoạt động hoá học của kim loại: 
    K     Na      Ba      Ca      Mg       Al      Zn      Fe      Ni     Sn     Pb      H      Cu      Hg     Ag      Pt     Au
    C18: Fe, Al
    Giải thích:
    – Fe không phản ứng được với NaOH.
    – Còn Al phản ứng được với NaOH do Al có khả năng phản ứng với dung dịch kiềm.
    C19. Sắt từ oxit.
    Giải thích: Fe_3O_4 thường được gọi là oxit sắt từ hay sắt từ oxit do chất này có từ tính và sắt từ.
    C20: Au, Ag.
    Giải thích: hầu hết các chất đều tác dụng với Oxi, trừ Au, Ag, Pt.
     

Leave a reply

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )