Hóa học Lớp 8: Câu 42: Hợp chất X tạo bởi 2 nguyên tố C và H, trong đó thành phần theo khối lượng của các nguyên tố C và H lần lượt là 75% và 25%. Vậy công thức hóa học của X là
Cách giải x : y=75/12 : 25/1= 1: 4
A. C2H2 B. C2H4 C. CH4 D. C2H6
Câu 50: Một chất khí A có thành phần về khối lượng các nguyên tố là 85,71% cacbon và 14,29% hiđro.Khí A nặng hơn khí metan(CH4) là 1,75 lần.Vậy công thức hóa học của khí A là:
A.C2H6 B.C2H4 C.C2H2 D. C3H8
Câu 53: Cho Zn tác dụng với dung dịch HCl theo sơ đồ phản ứng sau:
Zn + 2HCl —> ZnCl2 + H2
Nếu cho 13g Kẽm tham gia phản ứng thì:
53.1: Thể tích khí H2 thu được ở đktc là:
A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 6,72 lít D.8,96 lít
53.2: Khối lượng axit tham gia phản ứng là:
A.3,65g B.7,3g C.14,6g D.21,9g
53.3: Số phân tử muối kẽm clorua (ZnCl2) thu được là:
A. 1,2.1023 B. 2,4.1023 C.3,6.1023 D.4.8.1023
Câu 54: Khối lượng của hỗn hợp X được tạo bởi: 0,25 mol H2O; 0,4 mol NaCl; 0,3 mol CaCO3 là:
A.27,9g B.37,9g C. 47,9 g D. 57,9 g
Câu 55: Dùng 6,72 lít oxi ở đktc để đốt cháy mẫu nhôm theo phương trình hóa học sau:
4Al + 3O2 2Al2O3. Khối lượng của nhôm oxit (Al2O3) thu được sau phản ứng là:
A.20,2g B. 20,3g C.20,4g D.20,5g, giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.
Leave a reply
About Nhiên
Related Posts
Hóa học Lớp 11: Hao tán 13 g một kim loại có hoá trị không đổi vào HNO3 . Sau phản ứng có 0,005 mol muối NH4NO3 . Xác định kim loạ đã dùng. Giúp e với
Hóa học Lớp 8: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic. Tính khối lượng của khí cacb
Hóa học Lớp 8: C1 vô ý đỗ dấm (axetic) lên nền gạch hoa( trong thành phần có chất canxi cacbonat ta quan sát thấy có bọt khí sủi lên a) dấu hiệu nào
Hóa học Lớp 8: 2. Al + O2 Al2O3 3. CuO + HCl CuCl2 + H2O 4. Na + H2O NaOH + H2 5. CaO + HNO3 Ca(NO3)2 + H2O 6. Zn + O2 ZnO 7. K2O + H2O KOH 8. Al + HC
Hóa học Lớp 9: Em cần giải gấp ạ Bằng phương pháp hóa học hãy chứng minh 3 dung dịch(bị mất nhãn dán tên) sau: HCl, NaOH, NaCl ở lọ nào?
Comments ( 1 )
42,C\\
50,B\\
53,\\
53.1,B\\
53.2,C\\
53.3,A\\
54,D\\
55,C
\end{array}\)
{C_x}{H_y}\\
{n_C}:{n_H} = \dfrac{{75}}{{12}}:\dfrac{{25}}{1}\\
\to {n_C}:{n_H} = 6,25:25 = 1:4\\
\to C{H_4}
\end{array}\)
{C_x}{H_y}\\
{n_C}:{n_H} = \dfrac{{85,71}}{{12}}:\dfrac{{14,29}}{1}\\
\to {n_C}:{n_H} = 7,14:14,29\\
\to {n_C}:{n_H} = 1:2\\
\to {(C{H_2})_n}\\
{M_A} = 16 \times 1,75 = 28\\
\to 14n = 28\\
\to n = 2\\
\to {C_2}{H_4}
\end{array}\)
{n_{Zn}} = 0,2mol\\
\to {n_{{H_2}}} = {n_{Zn}} = 0,2mol\\
\to {V_{{H_2}}} = 4,48l
\end{array}\)
{n_{HCl}} = 2{n_{Zn}} = 0,4mol\\
\to {m_{HCl}} = 14,6g
\end{array}\)
{n_{ZnC{l_2}}} = {n_{Zn}} = 0,2mol\\
\to Số phân tử = 0,2 \times 6 \times {10^{23}} = 1,2 \times {10^{23}}
\end{array}\)
{m_X} = {m_{{H_2}O}} + {m_{NaCl}} + {m_{CaC{{\rm{O}}_3}}}\\
\to {m_X} = 0,25 \times 18 + 0,4 \times 58,5 + 0,3 \times 100 = 57,9g
\end{array}\)
4{\rm{A}}l + 3{{\rm{O}}_2} \to 2{\rm{A}}{l_2}{O_3}\\
{n_{{O_2}}} = 0,3mol\\
\to {n_{A{l_2}{O_3}}} = \dfrac{2}{3}{n_{{O_2}}} = 0,2mol\\
\to {m_{A{l_2}{O_3}}} = 20,4g
\end{array}\)