Hóa học Lớp 9: Câu 1 :Oxit axit nào sau đây được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm?
A .SO2
B .SO3
C .N2O5
D. P2O5
Câu 2 : Oxit nào sau đây là oxit lưỡng tính ?
A. CaO
B. ZnO
C. NiO
D. BaO
Câu 3 : Oxit nào sau đây là oxit trung tính ?
A. N2O
B. N2O5
C. P2O5
D. Cl2O7
Câu 4 : Cho một lượng hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1. Phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 20% và 80%
B. 30% và 70%
C. 40% và 60%
D. 50% và 50%
Câu 5 : Cho 3,2g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1
Khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là:
1,1 g và 2,1 g
1,4 g và 1,8 g
1,6 g và 1,6 g
2,0 g và 1,2 g
Câu 6 : Nồng độ khí CO2 trong không khí tăng làm ảnh hưởng đến môi trường là do:
Là khí độc
Làm giảm lượng mưa
Tạo ra bụi
Gây hiệu ứng nhà kính, giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.
Leave a reply
About Huyền Linh
Related Posts
Hóa học Lớp 11: Hao tán 13 g một kim loại có hoá trị không đổi vào HNO3 . Sau phản ứng có 0,005 mol muối NH4NO3 . Xác định kim loạ đã dùng. Giúp e với
Hóa học Lớp 8: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic. Tính khối lượng của khí cacb
Hóa học Lớp 8: C1 vô ý đỗ dấm (axetic) lên nền gạch hoa( trong thành phần có chất canxi cacbonat ta quan sát thấy có bọt khí sủi lên a) dấu hiệu nào
Hóa học Lớp 8: 2. Al + O2 Al2O3 3. CuO + HCl CuCl2 + H2O 4. Na + H2O NaOH + H2 5. CaO + HNO3 Ca(NO3)2 + H2O 6. Zn + O2 ZnO 7. K2O + H2O KOH 8. Al + HC
Hóa học Lớp 9: Em cần giải gấp ạ Bằng phương pháp hóa học hãy chứng minh 3 dung dịch(bị mất nhãn dán tên) sau: HCl, NaOH, NaCl ở lọ nào?
Comments ( 1 )
1,D\\
2,B\\
3,A\\
4,A\\
5,?\\
6,?
\end{array}\)
ZnO + 2NaOH \to N{a_2}Zn{O_2} + {H_2}O\\
ZnO + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}O
\end{array}\)
CuO + 2HCl \to CuC{l_2} + {H_2}O\\
F{{\rm{e}}_2}{O_3} + 6HCl \to 2F{\rm{e}}C{l_3} + 3{H_2}O\\
{n_{CuO}} = {n_{CuC{l_2}}}\\
{n_{F{{\rm{e}}_2}{O_3}}} = 2{n_{F{\rm{e}}C{l_3}}}\\
{n_{CuC{l_2}}} = {n_{F{\rm{e}}C{l_3}}}\\
\to {n_{CuO}} = \dfrac{1}{2}{n_{F{{\rm{e}}_2}{O_3}}}\\
\to \% {m_{CuO}} = \dfrac{{80{n_{CuO}}}}{{80{n_{CuO}} + 160 \times 2{n_{CuO}}}} \times 100\% = 20\% \\
\to \% {m_{F{{\rm{e}}_2}{O_3}}} = 100\% – 20\% = 80\%
\end{array}\)
CuO + 2HCl \to CuC{l_2} + {H_2}O\\
F{{\rm{e}}_2}{O_3} + 6HCl \to 2F{\rm{e}}C{l_3} + 3{H_2}O\\
{n_{CuO}} = {n_{CuC{l_2}}}\\
{n_{F{{\rm{e}}_2}{O_3}}} = 2{n_{F{\rm{e}}C{l_3}}}\\
{n_{CuC{l_2}}} = {n_{F{\rm{e}}C{l_3}}}\\
\to {n_{CuO}} = \dfrac{1}{2}{n_{F{{\rm{e}}_2}{O_3}}}\\
\to {m_{CuO}} + {m_{F{{\rm{e}}_2}{O_3}}} = 3,2\\
\to 80{n_{CuO}} + 160 \times 2{n_{CuO}} = 3,2\\
\to {n_{CuO}} = 0,008mol\\
\to {m_{CuO}} = 0,64g\\
\to {m_{F{{\rm{e}}_2}{O_3}}} = 3,2 – 0,64 = 2,56g
\end{array}\)