Hóa học Lớp 8: Câu 18. Chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phản ứng sau:
1/ Al + O2 Al2O3 2/ K + O2 K2O 3/ Al(OH)3 Al2O3 + H2O
4/ Al2O3 + HCl AlCl3 + H2O 5/ Al + HCl AlCl3 + H2
6/ FeO + HCl FeCl2 + H20 7/ Fe2O3 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + H2O
8/ NaOH + H2SO4 Na2SO4 + H2O 9/ Ca(OH)2 + FeCl3 CaCl2 + Fe(OH)3
10/ BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + HCl
Câu 19. Xác định công thức hóa học của chất A biết trong A có chứa thành phần % theo khối lượng các nguyên tố C,H,O lần lượt là 52,17% ; 13,04%; 34,79% . Biết tỉ khối hơi của A so với khí hiđro bằng 23.
Câu 20. Để cung cấp nguyên tố K, N cho cây trồng, người ta bón vào đất một loại phân có thành phần chính là muối kali nitrat KNO3. Nếu dùng 505 gam KNO3 để bón thì cung cấp cho cây khối lượng nguyên tố K, N là bao nhiêu?
Câu 21: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
a. Tính MX
b.Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại là O., giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.
Leave a reply
About Hoa
Related Posts
Hóa học Lớp 11: Hao tán 13 g một kim loại có hoá trị không đổi vào HNO3 . Sau phản ứng có 0,005 mol muối NH4NO3 . Xác định kim loạ đã dùng. Giúp e với
Hóa học Lớp 8: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic. Tính khối lượng của khí cacb
Hóa học Lớp 8: C1 vô ý đỗ dấm (axetic) lên nền gạch hoa( trong thành phần có chất canxi cacbonat ta quan sát thấy có bọt khí sủi lên a) dấu hiệu nào
Hóa học Lớp 8: 2. Al + O2 Al2O3 3. CuO + HCl CuCl2 + H2O 4. Na + H2O NaOH + H2 5. CaO + HNO3 Ca(NO3)2 + H2O 6. Zn + O2 ZnO 7. K2O + H2O KOH 8. Al + HC
Hóa học Lớp 9: Em cần giải gấp ạ Bằng phương pháp hóa học hãy chứng minh 3 dung dịch(bị mất nhãn dán tên) sau: HCl, NaOH, NaCl ở lọ nào?
Comments ( 2 )
18,\\
1,4{\rm{A}}l + 3{{\rm{O}}_2} \to 2{\rm{A}}{l_2}{O_3}\\
2,4K + {O_2} \to 2{K_2}O\\
3,2{\rm{A}}l{(OH)_3} \to A{l_2}{O_3} + 3{H_2}O\\
4,A{l_2}{O_3} + 6HCl \to 2{\rm{A}}lC{l_3} + 3{H_2}O\\
5,2{\rm{A}}l + 6HCl \to 2{\rm{A}}lC{l_3} + 3{H_2}\\
6,F{\rm{e}}O + 2HCl \to F{\rm{e}}C{l_2} + {H_2}O\\
7,F{{\rm{e}}_2}{O_3} + 3{H_2}S{O_4} \to F{{\rm{e}}_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}O\\
8,2NaOH + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O\\
9,3Ca{(OH)_2} + 2F{\rm{eC}}{{\rm{l}}_3} \to 3CaC{l_2} + 2F{\rm{e}}{(OH)_3}\\
10,BaC{l_2} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} + 2HCl
\end{array}\)
{M_A} = 23 \times 2 = 46\\
{C_x}{H_y}{O_z}\\
x:y:z = {n_C}:{n_H}:{n_O}\\
\to {n_C}:{n_H}:{n_O} = \dfrac{{52,17}}{{12}}:\dfrac{{13,04}}{1}:\dfrac{{34,79}}{{16}}\\
\to {n_C}:{n_H}:{n_O} = 4,35:13,04:2,17\\
\to {n_C}:{n_H}:{n_O} = 2:6:1\\
\to {({C_2}{H_6}O)_n}\\
\to 46n = 46\\
\to n = 1\\
\to {C_2}{H_6}O\\
20,\\
{n_{KN{O_3}}} = 5mol\\
\to {n_K} = {n_{KN{O_3}}} = 5mol\\
\to {n_N} = {n_{KN{O_3}}} = 5mol\\
\to {n_O} = 3{n_{KN{O_3}}} = 15mol\\
\to {m_K} = 195g\\
\to {m_N} = 70g\\
\to {m_O} = 240g\\
21,\\
{M_X} = 2,207 \times 29 = 64\\
{S_x}{O_y}\\
{m_S} = \dfrac{{64 \times 50}}{{100}} = 32g\\
\to {n_S} = 1mol\\
{m_O} = \dfrac{{64 \times 50}}{{100}} = 32g\\
\to {n_O} = 2mol\\
\to {n_S}:{n_O} = 1:2\\
\to S{O_2}
\end{array}\)
câu 18:1)4Al+3O2—>2Al2O3
2)4K+O2—->2K2O
3)2Al(OH)3—>Al2O3+3H2O
4)Al2O3+6HCl—>2AlCl3+3H2O
5)2Al+6HCl—>2AlCl3+3H2
6)FeO+2HCl—>FeCl2+H2O
7)Fe2O3+3H2SO4—>Fe2(SO4)3+3H2O
8)2NaOH+H2SO4—>Na2SO4+2H2O
9)3Ca(OH)2+2FeCl3—->3CaCl2+2Fe(OH)3
10)BaCl2+H2SO4—->BaSO4+2HCl
Câu 19:Gọi CTDC của hợp chất: CxHyOz
Ta có:dA/H2×H2=MA/MB=23
=>MA=dA/H2×H2=23×2=46g/mol
Khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất:
mC=(52,17×46)/100=24g
mH=(13,04×46)/100=6g
mO=34,79=(34,79×46)/100=16g
Số mol nguyên tử của các nguyên tố :
nC=24/12=2mol
nH=6/1=6mol
nO=16/16=1mol
Trong 1 mol phân tử hợp chất có : 2 mol nguyên tử C,6mol nguyên tử H,1 mol nguyên tử O.
Vậy CTHH:C2H6