Hóa học Lớp 8: 6.1/ Cho 2,7g nhôm tác dụng với axit Clohidric (HCl), tạo ra Nhôm Clorua (AlCl3) và khí hidro (H2) theo sơ đồ phản ứng: Al + HCl —-> AlCl3 + H2
a. Lập PTHH của phản ứng.
b. Tính khối lượng axit Clohidric cần dùng
c. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc.
6.2/ Đốt cháy hoàn toàn 3,6 g Magie trong khí oxi, thu được magie oxit ( MgO)
a. Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng . Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.
b. Tính khối lượng MgO tạo thành.
6.3/ Cho 11,2 g sắt (Fe) tác dụng với axit clohiđric (HCl) theo sơ đồ phản ứng:
Fe + HCl —> FeCl2 + H2
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng muối FeCl2 sinh ra sau phản ứng ?
c. Tính thể tích khí hiđro thu đ¬ược ở đktc ?
d. Hãy cho biết số phân tử khí Hidro được tạo ra sau phản ứng.
6.4/ Đốt cháy hoàn toàn 3,6 g Magie trong khí oxi, thu được magie oxit ( MgO)
a. Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc.
b. Tính khối lượng MgO tạo thành, giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.
Leave a reply
About Kim Duyên
Related Posts
Hóa học Lớp 11: Hao tán 13 g một kim loại có hoá trị không đổi vào HNO3 . Sau phản ứng có 0,005 mol muối NH4NO3 . Xác định kim loạ đã dùng. Giúp e với
Hóa học Lớp 8: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic. Tính khối lượng của khí cacb
Hóa học Lớp 8: C1 vô ý đỗ dấm (axetic) lên nền gạch hoa( trong thành phần có chất canxi cacbonat ta quan sát thấy có bọt khí sủi lên a) dấu hiệu nào
Hóa học Lớp 8: 2. Al + O2 Al2O3 3. CuO + HCl CuCl2 + H2O 4. Na + H2O NaOH + H2 5. CaO + HNO3 Ca(NO3)2 + H2O 6. Zn + O2 ZnO 7. K2O + H2O KOH 8. Al + HC
Hóa học Lớp 9: Em cần giải gấp ạ Bằng phương pháp hóa học hãy chứng minh 3 dung dịch(bị mất nhãn dán tên) sau: HCl, NaOH, NaCl ở lọ nào?
Comments ( 1 )
6.1
A)PTHH:2Al+6HCl—–>2AlCl3+3H2
B)Ta có:nAl=2,7/27=0,1 mol
Theo PTHH ta có:nHCl=6/2×0,1=0,3 mol
=>mHCl=0,3×36,5=10,95 g
C)Theo PTHH ta có:nH2=3/2×0,1=0,15 mol
=>VH2=0,15×22,4=3,36 lít
6.2
PTHH:2Mg+O2—–>2MgO
B)Ta có:nMg=3,6/24=0,15 mol
Theo PTHH ta có:nO2=1/2×0,15=0,075 mol
=>VO2=0,075×22,4=1,68 lít
C)Theo PTHH ta có:nMgO=nMg=0,15 mol
=>mMgO=0,15×43=6,45 g
6.3
A)PTHH:Fe+2HCl—–>FeCl2+H2
B)Ta có:nFe=11,2/56=0,2 mol
Theo PTHH ta có:nFeCl2=nFe=0,2 mol
=>mMgO=0,2×127=25,4 g
C)Theo PTHH ta có:nH2=nFe=0,2 mol
=>VH2=0,2×22,4=4,48 lít
D)Số PT H2=0,2×6.10²³=1,2.10²³
6.4
PTHH:2Mg+O2—>FeCl2O2–A)Ta có :nMg=3,6/24=0,15
Theo PTHH ta có:nO2=
B)Ta có:nFe=11,2/56=0,2 mol
Theo PTHH ta có:nFeCl2=nFe=0,2 mol