Register Now

Login

Lost Password

Lost your password? Please enter your email address. You will receive a link and will create a new password via email.

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )

Hóa học Lớp 8: Câu 7: Trong các cách phát biểu về định luật bảo toàn khối lượng như sau, cách phát biểu nào đúng A.Tổng sản phẩm các chất bằng tổng ch

Hóa học Lớp 8: Câu 7: Trong các cách phát biểu về định luật bảo toàn khối lượng như sau, cách phát biểu nào đúng
A.Tổng sản phẩm các chất bằng tổng chất tham gia
B. Trong một phản ứng, tổng số phân tử chất tham gia bằng tổng số phân tử chất tạo thành
C. Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng
D. Không phát biểu nào đúng
Câu 8: Cho phương trình: Cu + O2 – – – > CuO. Phương trình cân bằng đúng là:
A. 2Cu + O2 → CuO​B. 2Cu + 2O2 → 4CuO
C. Cu + O2 → 2CuO​D. 2Cu + O2 → 2CuO
Câu 9: Cho phương trình hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑. Chất tham gia phản ứng gồm:
A. Fe và H2.​B. Fe và HCl.
C. FeCl2 và H2.​D. HCl và FeCl2.
Câu 10: Cho PTHH: 4Al + 3O2 ® 2Al2O3. Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất lần lượt trong phương trình hóa học trên là
A. 3:2:4.​B. 4:3:2.​C. 2:3:4.​D. 3:4:2.
Câu 11: Cho phương trình phản ứng: aAl + bHCl → cAlCl3 + dH2. Các hệ số a, b, c, d nhận các giá trị lần lượt là:
A. 2, 6, 2, 3.​B. 2, 6, 3, 3.​
C. 2, 6, 3, 2.​D. 6, 2, 2, 3.
Câu 12: Đốt cháy 20g Kali (K) trong không khí thì thu được 35g kali Oxit (K2O). Khối lượng Oxi tham gia phản ứng là:
A. 5g.​B. 25 g.​C. 10g.​D. 15 g., giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.

Comments ( 2 )

  1. Câu 7: Trong các cách phát biểu về định luật bảo toàn khối lượng như sau, cách phát biểu nào đúng A.Tổng sản phẩm các chất bằng tổng chất tham gia
    B. Trong một phản ứng, tổng số phân tử chất tham gia bằng tổng số phân tử chất tạo thành
    C. Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng
    D. Không phát biểu nào đúng
    Câu 8: Cho phương trình: Cu + O2 – – – > CuO. Phương trình cân bằng đúng là:
    A. 2Cu + O2 → CuO
    ​B. 2Cu + 2O2 → 4CuO
    C. Cu + O2 → 2CuO​
    D. 2Cu + O2 → 2CuO
    Câu 9: Cho phương trình hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑. Chất tham gia phản ứng gồm:
    A. Fe và H2.
    ​B. Fe và HCl.
    C. FeCl2 và H2
    .​D. HCl và FeCl2.
    Câu 10: Cho PTHH: 4Al + 3O2 -> 2Al2O3. Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất lần lượt trong phương trình hóa học trên là
    A. 3:2:4.
    ​B. 4:3:2.
    ​C. 2:3:4
    .​D. 3:4:2.
    Câu 11: Cho phương trình phản ứng: aAl + bHCl → cAlCl3 + dH2. Các hệ số a, b, c, d nhận các giá trị lần lượt là:
    A. 2, 6, 2, 3.​
    B. 2, 6, 3, 3.​
    C. 2, 6, 3, 2
    .​D. 6, 2, 2, 3.
    Câu 12: Đốt cháy 20g Kali (K) trong không khí thì thu được 35g kali Oxit (K2O). Khối lượng Oxi tham gia phản ứng là:
    A. 5g.​
    B. 25 g.​
    C. 10g.​
    D. 15 g.
    Áp  dụng ĐLBTKL, ta có :
    m_K + m_{O_2} = m_{K_2O}
    -> m_{O_2} = m_{K_2O} – m_K
    -> m_{O_2} = 35 – 20 = 15g

  2. Em tham khảo nha :
    \(\begin{array}{l}
    7)\\
    C\\
    8)\\
    D\\
    2Cu + {O_2} \to 2CuO\\
    9)\\
    B\\
    Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
    10)\\
    B\\
    4Al + 3{O_2} \to 2A{l_2}{O_3}\\
    {N_{Al}}:{N_{{O_2}}}:{N_{A{l_2}{O_3}}} = 4:3:2\\
    11)\\
    A\\
    2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\
    12)\\
    D\\
    4K + {O_2} \to 2{K_2}O\\
    BTKL:\\
    {m_K} + {m_{{O_2}}} = {m_{{K_2}O}}\\
    {m_{{O_2}}} = 35 – 20 = 15g
    \end{array}\)
     

Leave a reply

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )