Hóa học Lớp 8: Câu 7: Trong các cách phát biểu về định luật bảo toàn khối lượng như sau, cách phát biểu nào đúng
A.Tổng sản phẩm các chất bằng tổng chất tham gia
B. Trong một phản ứng, tổng số phân tử chất tham gia bằng tổng số phân tử chất tạo thành
C. Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng
D. Không phát biểu nào đúng
Câu 8: Cho phương trình: Cu + O2 – – – > CuO. Phương trình cân bằng đúng là:
A. 2Cu + O2 → CuOB. 2Cu + 2O2 → 4CuO
C. Cu + O2 → 2CuOD. 2Cu + O2 → 2CuO
Câu 9: Cho phương trình hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑. Chất tham gia phản ứng gồm:
A. Fe và H2.B. Fe và HCl.
C. FeCl2 và H2.D. HCl và FeCl2.
Câu 10: Cho PTHH: 4Al + 3O2 ® 2Al2O3. Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất lần lượt trong phương trình hóa học trên là
A. 3:2:4.B. 4:3:2.C. 2:3:4.D. 3:4:2.
Câu 11: Cho phương trình phản ứng: aAl + bHCl → cAlCl3 + dH2. Các hệ số a, b, c, d nhận các giá trị lần lượt là:
A. 2, 6, 2, 3.B. 2, 6, 3, 3.
C. 2, 6, 3, 2.D. 6, 2, 2, 3.
Câu 12: Đốt cháy 20g Kali (K) trong không khí thì thu được 35g kali Oxit (K2O). Khối lượng Oxi tham gia phản ứng là:
A. 5g.B. 25 g.C. 10g.D. 15 g., giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.
Leave a reply
About Quỳnh Hà
Related Posts
Hóa học Lớp 11: Hao tán 13 g một kim loại có hoá trị không đổi vào HNO3 . Sau phản ứng có 0,005 mol muối NH4NO3 . Xác định kim loạ đã dùng. Giúp e với
Hóa học Lớp 8: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic. Tính khối lượng của khí cacb
Hóa học Lớp 8: C1 vô ý đỗ dấm (axetic) lên nền gạch hoa( trong thành phần có chất canxi cacbonat ta quan sát thấy có bọt khí sủi lên a) dấu hiệu nào
Hóa học Lớp 8: 2. Al + O2 Al2O3 3. CuO + HCl CuCl2 + H2O 4. Na + H2O NaOH + H2 5. CaO + HNO3 Ca(NO3)2 + H2O 6. Zn + O2 ZnO 7. K2O + H2O KOH 8. Al + HC
Hóa học Lớp 9: Em cần giải gấp ạ Bằng phương pháp hóa học hãy chứng minh 3 dung dịch(bị mất nhãn dán tên) sau: HCl, NaOH, NaCl ở lọ nào?
Comments ( 2 )
7)\\
C\\
8)\\
D\\
2Cu + {O_2} \to 2CuO\\
9)\\
B\\
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
10)\\
B\\
4Al + 3{O_2} \to 2A{l_2}{O_3}\\
{N_{Al}}:{N_{{O_2}}}:{N_{A{l_2}{O_3}}} = 4:3:2\\
11)\\
A\\
2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\
12)\\
D\\
4K + {O_2} \to 2{K_2}O\\
BTKL:\\
{m_K} + {m_{{O_2}}} = {m_{{K_2}O}}\\
{m_{{O_2}}} = 35 – 20 = 15g
\end{array}\)