Register Now

Login

Lost Password

Lost your password? Please enter your email address. You will receive a link and will create a new password via email.

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )

Hóa học Lớp 10: Câu 70: Nguyên tố R có công thức hợp chất khí với hidro là RH3. Trong hợp chất oxit cao nhất, R chiếm 43,66% khối lượng. Vậy, R là: A.

Hóa học Lớp 10: Câu 70: Nguyên tố R có công thức hợp chất khí với hidro là RH3. Trong hợp chất oxit cao nhất, R chiếm 43,66% khối lượng. Vậy, R là:
A. N (14u) B. S (32u) C. As(75u) D. P(31u)
Câu 71: Y là một nguyên tố phi kim thuộc chu kì 3 của BTH, Y tạo được hợp chất khí với Hidro và có công thức oxit cao nhât là YO3. Hợp chất tạo bỡi Y và kim loại M là MY2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là:
A. Mg(24u) B. Zn(65u) C. Fe(56u) D. Cu(64u)
Câu 72: Hoà tan hoàn toàn 0,3g hỗn hợp 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp nhau của nhóm IA vào nước thì thu được 0,224 lít khí H2(đktc). Hai kim loại đó là:
A. Na và K B. Li và Na C. K và Rb D. Rb và Cs
Câu 73: Một oxit của nguyên tố nhóm VIA trong BTH có tỉ khối so với metan bằng 4. Công thức hoá học của oxit là:
A. SO3 B. SeO3 C. SO2 D. TeO2
Câu 74: Nguyên tử của nguyên tố A có phân lớp electron ngoài cùng là np4. Hợp chất khí X của X với hidro chứa 11,1% hidro về khối lượng. Tên nguyên tố A là:
A. Lưu huỳnh B. Oxi C. Selen D. Photpho
Câu 75: Cation R3+ có cấu hình phân lớp ngoài cùng là np6. Hợp chất oxi cao nhất của R với oxi có chứa 25,53% Oxi về khối lượng. Vậy, R là:
A. Al B. Ga C. B D.Fe
Câu 80: Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố A ở nhóm VIIA là 28, của nguyên tử nguyên tố B ở nhóm IIIA là 40. Vậy, A, B lần lượt là:
A. F và B B. F và Al C. Cl và B D. Cl và Al
Câu 81: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số e trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của nguyên tố X là 8. X và Y là các nguyên tố:
A. Al và Br B. Al và Cl C. Mg và Cl D. Si và Br
Câu 82: Hợp chất MX3 có tổng số hạt p, n, e của các nguyên tử là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Nguyên tử khối của X lớn hơn M là 8. Tổng 3 loại hạt trên trong ion X- nhiều hơn trong ion M3+ là 16. Nguyên tố M và X là cặp nguyên tố nào sau đây:
A. Al và Br B. Al và Cl C. Cr và Cl D. Cr và Br, giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.

Comments ( 1 )

  1. Giải đáp:
     
    Lời giải và giải thích chi tiết:
     70. Nguyên tố R có công thức hợp chất khí với hidro là RH3 => Công thức oxit cao nhất là R2O5.
    Ta có: R chiếm 43,66% khối lượng => Oxi chiếm 56,34%.
    => $\frac{16.5}{2R+16.5}$ =$\frac{56,34}{100}$ .
    <=> R ≈ 31. Vậy R là nguyên tố P.
    71. Y là phi kim và có công thức oxit cao nhât là YO3 => Hoá trị của Y là 6, mà Y thuộc chu kì 3.
    => Y là nguyên tố S.
    Ta có: Trong hợp chất với kim loại M, nguyên tố S chiếm 100% – 46,67% = 53,33%.
    => $\frac{32.2}{M+32.2}$= $\frac{53,33}{100}$ .
    <=> M ≈ 56. Vậy M là nguyên tố Fe.
    72. Gọi hỗn hợp hai kim loại là M, ta có PTPƯ.
    M + H2O → MO + H2↑.
    Số mol H2 là: n $\frac{V}{22,4}$ = 0,01 (mol).
    Gọi số mol của M là x, áp dụng định luật bảo toàn e => số mol của M là 0,01 . 1=0,01 mol.
    => NTK của M = 0,3 : 0,01 = 30.
    Theo bảng tuần hoàn ta tìm được hai nguyên tố Na(23) <30 < K(39).
    73. Ta có: $\frac{Mx}{MCH4}$ = 4 => Mx = 64.
    Gọi công thức hỗn hợp của x là MxOy.
    Ta có: Mx + Oy = 64.
    Khi y = 1 thì M không thể nhận giá trị của các nguyên tố nhóm VIA ( loại).
    Khi y =2 thì M = 32 ( chọn).
    Vậy CTHH là SO2.
    74. Ta có: Nguyên tử của nguyên tố A có phân lớp electron ngoài cùng là np4 =>A thuộc nhóm VIA.
    CT hidroxit cao nhất là H2A.
    => $\frac{1.2}{A+1.2}$ = $\frac{11,1}{100}$ .
    <=> A ≈ 16. Vậy A là Oxi.
    Câu 75 tương tự các câu trên nhé.
    Câu 80.  Câu này nhìn BTH là suy ra được đáp án
    Câu 81. Nguyên tố X có tổng số e trong các phân lớp p là 7.
    => X là nguyên tố Al ( 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1).
    Nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của nguyên tố X là 8.
    => Py + Ny – 8 = Px + Nx.
    => Y là nguyên tố Cl.
    82.
    +) Tổng số các hạt trong phân tử MX3 là 196
    →2ZM+NX+3.(2ZX+NX)=196
    ⇔(2ZM+6ZX)+(NX+3NX)=196         (1)
    +) Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60 hạt
    →(2ZM+3.2ZX)−(NM+3.NX)=60       (2)
    Giải hệ (1), (2) →2ZM+3.2ZX=128⇔ZM+3ZX=64     (3),
    NM+3.NX=68
    +) Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8
    →(NX+ZX)−(NM+ZM)=8     (4)
    +) Tổng số hạt trong X− nhiều hơn trong M3+ là 16
    →(2ZX+NX+1)−(2ZM+NM−3)=16
    ⇔2ZX+NX−(2ZM+NM)=12   (5)
    Lấy (5) – (4): ZX−ZM=4         (6)
    Giải hệ (3), (6) ta đc: ZM=13; ZX=17
    Vậy M là Al và X là Cl

Leave a reply

222-9+11+12:2*14+14 = ? ( )