Hóa học Lớp 9: Câu 1: Chất nào sau đây phản ứng với clo?
A. KCl B. CaCl2 C. Ca(OH)2 D. KMnO4
Câu 2: Sau khi làm thí nghiệm, khí clo dư có thể được loại bằng cách sục khí clo vào
A. dung dịch NaOH. B. Dung dịch HCl.
C. dung dịch NaCl. D. H2O.
Câu 3: Trong các chất sau đây chất nào chứa hàm lượng sắt nhiều nhất?
A. FeS2 B. FeO C. Fe2O3 D. Fe3O4
Câu 4: Cho 8,1g kim loại M tác dụng với khí clo dư, thu được 40,05g muối. Kim loại M là:
A. Fe B. Al C. Mg D. Cu
Câu 5: Có thể dùng dung dịch chất nào sau đây để làm sạch sắt có lẫn nhôm?
A. NaOH B. HCl C. BaCl2 D. H2SO4
Câu 6:Chỉ dùng nước có thể phân biệt được 3 chất rắn nào sau đây?
A. Al, Fe, Cu B. Al, Na, Fe
C. Fe, Cu, Zn D. Ag, Cu, Fe
Câu 7:. Nguyên tắc của quá trình luyện thép là
A. khử quặng oxit sắt thành sắt tự do.
B. điện phân dung dịch muối sắt (III).
C. khử hợp chất kim loại sắt thành kim loại sắt tự do.
D. oxi hóa cacbon và các nguyên tố khác trong gang.
Câu 8:Cho lá nhôm vào dung dịch axit HCl dư thu được 3,36 lít khí hiđro (ở đktc). Khối lượng nhôm đã phản ứng là:
A. 1,8g B. 2,7g C. 4,05g D. 5,4g
Câu 9 Cho 8 gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 5,6 lit H2(đktc). Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là
A. 25,75g B. 24,45g C. 22,75g D. 16,75g
Câu 10:. Cho Na vào dung dịch AlCl3 thấy có bọt khí xuất hiện và kết tủa trắng. Chất khí và chất kết tủa là:
A. O2, NaCl B. H2, NaCl C. H2, Al(OH)3 D. Cl2, Al(OH)3
Câu 11: Hoà tan hoàn toàn 3,25g một kim loại X (hoá trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc). Vậy X là
A. Fe B. Mg C. Ca D. Zn
Câu 12. Cho 4,6g kim loại R (hoá trị I) phản ứng với khí clo tạo thành 11,7g muối. R là
A. Li B. K C. Na D. Ag
Câu 13:Khử một lượng quặng hemantit chứa 80% (Fe2O3) thu được 1,68 tấn sắt, khối lượng quặng cần lấy là:
A. 2,4 tấn B. 2,6 tấn C. 2,8 tấn D. 3,0 tấn, giúp em giải bài hóa này ạ, em cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.
Leave a reply
About Thảo
Related Posts
Hóa học Lớp 11: Hao tán 13 g một kim loại có hoá trị không đổi vào HNO3 . Sau phản ứng có 0,005 mol muối NH4NO3 . Xác định kim loạ đã dùng. Giúp e với
Hóa học Lớp 8: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic. Tính khối lượng của khí cacb
Hóa học Lớp 8: C1 vô ý đỗ dấm (axetic) lên nền gạch hoa( trong thành phần có chất canxi cacbonat ta quan sát thấy có bọt khí sủi lên a) dấu hiệu nào
Hóa học Lớp 8: 2. Al + O2 Al2O3 3. CuO + HCl CuCl2 + H2O 4. Na + H2O NaOH + H2 5. CaO + HNO3 Ca(NO3)2 + H2O 6. Zn + O2 ZnO 7. K2O + H2O KOH 8. Al + HC
Hóa học Lớp 9: Em cần giải gấp ạ Bằng phương pháp hóa học hãy chứng minh 3 dung dịch(bị mất nhãn dán tên) sau: HCl, NaOH, NaCl ở lọ nào?
Comments ( 1 )
1,C\\
2,A\\
3,B\\
4,B\\
5,A\\
6,B\\
7,D\\
8,B\\
9,A\\
10,C\\
11,D\\
12,C\\
13,D
\end{array}\)
2M + nC{l_2} \to 2MC{l_n}\\
\to \dfrac{{8,1}}{M} = \dfrac{{40,05}}{{M + 35,5n}}\\
\to 31,95M = 287,55n\\
\to M = 9n\\
n = 3 \to M = 27\\
\to Al
\end{array}\)
2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\
{n_{{H_2}}} = 0,15mol\\
\to {n_{Al}} = \dfrac{2}{3}{n_{{H_2}}} = 0,1mol\\
\to {m_{Al}} = 2,7g
\end{array}\)
Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = 0,25mol\\
\to {n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,5mol\\
\to {n_{C{l^ – }}} = {n_{HCl}} = 0,5mol\\
\to {m_{Muối}} = {m_{KL}} + {m_{C{l^ – }}} = 8 + 0,5 \times 35,5 = 25,75g
\end{array}\)
2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2}\\
3NaOH + AlC{l_3} \to Al{(OH)_3} + 3NaCl
\end{array}\)
X + {H_2}S{O_4} \to XS{O_4} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = 0,05mol\\
\to {n_X} = {n_{{H_2}}} = 0,05mol\\
\to {M_X} = 65\\
\to Zn
\end{array}\)
2R + C{l_2} \to 2RCl\\
{n_R} = {n_{RCl}}\\
\to \dfrac{{4,6}}{R} = \dfrac{{11,7}}{{R + 35,5}}\\
\to R = 23\\
\to Na
\end{array}\)
F{e_2}{O_3} \to 2Fe\\
{n_{Fe}} = 0,03mol\\
\to {n_{F{e_2}{O_3}}} = \dfrac{1}{2}{n_{Fe}} = 0,015mol\\
\to {m_{F{e_2}{O_3}}} = 2,4g\\
\to {m_{Quặng}} = \dfrac{{2,4 \times 100}}{{80}} = 3tấn
\end{array}\)